Câu 321: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với gen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsisin sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lý hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là: A. 45%. B. 75%. C. 60%. D. 91%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 322: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau: (1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn. (2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp. (3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao. (4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp. (5) Gen lặn ở thể đơn bội. (6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là: A. 1, 4, 5. B. 1, 2, 5. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 323: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên NST thường, mỗi alen đều có chiều dài 0,4420 micromet. Alen A có nucleotit loại A chiếm 30%, alen a có 3350 liên kết hydro. Thể đột biến dị bội của loài này chứa ba NST mang cặp gen nêu trên có số lượng nucleotit loại A và G lần lượt là 1880 và 2020. Kiểu gen của cơ thể dị bội là: A. AAa. B. Aaa. C. AAA D. Aaa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 324: Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh tinh có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa và Dd phân li bình thường; cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có chứa tế bào sinh tinh trên là: A. 6. B. 4. C. 2. D. 8. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 325: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trong quá trình giảm phân, người ta thấy cứ 1000 tế bào sinh tinh thì có 40 tế bào có hiện tượng không phân li của cặp nhiễm sắc thế số 7 ở giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, số giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 7 chiếm tỷ lệ là: A. 4%. B. 20%. C. 2%. D. 0,4%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 326: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: A. $X^AX^a$, $X^aX^a$, $X^A$, $X^a$, $O$. B. $X^AX^A$, $X^AX^a$, $X^A$, $X^a$, $O$. C. $X^AX^A$, $X^aX^a$, $X^A$, $X^a$, $O$. D. $X^AX^a$, $O$, $X^A$, $X^AX^A$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 327: Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu DT ở cơ thể mang đột biến đó? A. Chuyển đoạn và đảo đoạn. B. Mất đoạn và lặp đoạn. C. Đảo đoạn và mất đoạn. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 328: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Hãy cho biết số loại thể ba nhiễm tối đa được tạo ra từ loài này? A. 66. B. 25. C. 24. D. 12. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 329: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa cây AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ: A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 56,25%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 330: Ở một loại sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen A và a nằm trên NST thường số 1. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện thể ba ở NST số 1. Thể ba này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án