Câu 341: Những tế bào nào dưới đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng: A. Giao tử bất thường dạng n – 1. B. Các tế bào sinh tinh, sinh trứng ở giai đoạn sinh trưởng. C. Tế bào bình thường lưỡng bội. D. Giao tử bất thường dạng n + 1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 342: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó: A. Có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n - 2. B. Có hai dòng tế bào đột biến là 2n + 2 và 2n - 2. C. Có hai dòng tế bào đột biến là 2n + 1 và 2n - 1. D. Có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 1 và 2n - 1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 343: Ở một loài động vật, có một đột biến khi biểu hiện sẽ gây chết. Trường hợp nào sau đây đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể? A. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản. B. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản. C. Đột biến gen lặn và biểu hiệnở giai đoạn trước tuổi sinh sản. D. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản. Đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể là đột biến gen trội và biểu hiện trước tuổi sinh sản. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 344: Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen? 1. Đột biến lệch bội.4. Đột biến chuyển đoạn NST.2. Đột biến đảo đoạn NST.5. Đột biến mất đoạn NST.3. Tần số HVG. A. 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 345: Biết A qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với a qui định quả chua, quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, không có đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Đem lai các cây tứ bội với nhau trong 2 trường hợp, kết quả như sau: - Trường hợp 1: thế hệ sau xuất hiện 240 cây quả ngọt trong số 320 cây. - Trường hợp 2: thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt: 350 cây quả chua. Phép lai nào dưới đây có thể cho kết quả của trường hợp 1 và trường hợp 2? 1. AAaa x AAaa; 2. AAaa x Aaaa; 3. AAaa x aaaa; 4. Aaaa x Aaaa; 5. Aaaa x aaaa. Đáp án đúng là: A. 4 và 5. B. 3 và 4. C. 2 và 3. D. 1 và 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 346: Tìm câu sai: A. Thể tứ bội xuất hiện khi xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên. B. Cơ chế nào đã dẫn đến đột biến lệch bội NST do sự không phân ly của một số cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. C. Chuyển đoạn giữa NST số 22 và NST số 8 gây nên bệnh ung thư máu ác tính ở người. D. Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 347: Tìm câu sai: A. Lặp đoạn có ý nghĩa tiến hoá trong hệ gen. B. Một số đột biến đảo đoạn có thể làm tăng khả năng sinh sản. C. Sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. D. Đảo đoạn tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 348: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là: A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (3). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 349: Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen: A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. D. Đảo đoạn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 350: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ: A. 0,5%. B. 5%. C. 2,5%. D. 2%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án