Câu 351: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là: A. A = T = 1432; G = X = 956. B. A = T = 1440; G = X = 960. C. A = T = 1080; G = X = 720. D. A = T = 1074; G = X = 717. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 352: Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do: A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn. B. Không có cơ quan sinh dục cái. C. Không có cơ quan sinh dục đực. D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 353: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x AaBb. (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình? A. 1 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 354: Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến 1. Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau. 2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX. 3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T. 4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen. 5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin. 6. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST. Có bao nhiêu ý đúng: A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 355: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 14. B. 8. C. 16. D. 6. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 356: Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtein thì đột biến đó: A. Có hại cho thể đột biến. B. Không có lợi và không có hại cho thể đột biến. C. Một số có lợi và đa số có hại cho thể đột biến. D. Có lợi cho thể đột biến. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 357: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là: A. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng B. Làm thay đổi nhóm gen liên kết C. Gây chết hoặc giảm sức sống. D. Ảnh hưởng đến hoạt động của gen. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 358: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến? A. Đảo đoạn và lặp đoạn. B. Chuyển đoạn và mất đoạn. C. Lặp đoạn và mất đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 359: Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào sau đây: 1. Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi. 2. Tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn. 3. Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó. 4. Tế bào bị đột biến mất đoạn NST chứa gen trội tương ứng. Phương pháp đúng là? A. 2,3. B. 1,2. C. 2,3,4. D. 2,4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 360: Xét một locus gồm 2 alen (A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát = 38%. Qua mỗi thế hệ, đột biến làm cho a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng: A. 69,2%. B. 71,6%. C. 75,1%. D. 72,3%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án