Câu 401: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lần thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng? A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng. B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ. C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ. D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 402: Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng \(\frac{2}{3}\) số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân: A. Bazơ nitơ guanin dạng hiếm. B. 5BU. C. Tia UV. D. Cônsixin. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 403: Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có thể dùng đột biến chuyển đoạn tạo các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản. B. Dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi cơ thể động vật. C. Đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên các nòi trong loài. D. Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh gen mới. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 404: Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến: alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AabbDd; aaBbDD; AaBbdd. B. aaBbDD; AabbDd; AaBbDd. C. AaBbDd; aabbdd; aaBbDd. D. aaBbDd; AabbDD; AaBBdd. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 405: Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Đời con không thể thu được tập hợp các kiểu gen dị đa bội nào sau đây? A. AabbDDee; aaBBddEE; AAbbDdee; AABBddee. B. AAbbDDee; AAbbddEE; aaBBDDee; aaBBddEE. C. AABBDDee; aabbDDee; AABBddEE; aabbddEE. D. AABBDDEE; AABBddee; aabbDDEE; aabbddee. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 406: Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST? 1.Mất đoạn. 2. Lặp đoạn. 3. Đột biến gen. 4. Đảo đoạn ngoài tâm động. 5. Chuyển đoạn không tương hỗ. Phương án đúng là: A. 2,3,4,5. B. 1,2,4. C. 1,2,5. D. 1,2,3,5. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 407: Ở 1 loài thực vật gen B: quả to, gen b: quả nhỏ. Cho P: ♀BBbbbb(6n) \(\times\) ♂BBBbbb(6n), biết rằng cơ thể 6n khi giảm phân cho giao tử 3n mới có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: A. 66 to :1 nhỏ. B. 35 to:1 nhỏ. C. 13 to:1 nhỏ. D. 99 to:1 nhỏ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 408: Ở phép lai ♂AaBbDdEe \(\times\) ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con,loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: A. 11,8%. B. 2%. C. 88,2%. D. 0.2%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 409: Các phát biểu sau đây nói về đột biến tương hỗ nhiễm sắc thể: (1) Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết (2) Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác. (3) Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường. (4) Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án