Trắc Nghiệm Chuyên Đề Biến Dị

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 421:
    Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể:
    (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
    (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
    (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen đột biến.
    (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
    • A. (1); (2).
    • B. (1); (4).
    • C. (2); (4).
    • D. (2); (3).
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 423:
    Ở phép lai: đực AaBb \(\times\) cái AaBB. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào chứa cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Có 14% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang gen BB không phân li trong giảm phản I, giảm phân II bình thường. Ở đời con loại hợp tử thể ba kép chiếm tỉ lệ:
    • A. 2%.
    • B. 7%.
    • C. 16%.
    • D. 0.28%.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 424:
    Định nghĩa nào sau đây về đột biến gen là đúng?
    • A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số đoạn ADN xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
    • B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
    • C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của NST xảy ra cho mất đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn hoặc chuyển đoạn NST.
    • D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc ADN liên quan đến một hoặc một số NST trong bộ NST.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 425:
    Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2 NST kép không phân li. Ở những lần nguyên phân sau, các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là:
    • A. Tất cả các tế bào đều có 16 NST.
    • B. Có tế bào có 12 NST các tế bào còn lại có 16NST.
    • C. Có tế bào có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST.
    • D. Tất cả các tế bào có 14 NST.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 426:
    Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trăng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
    • A. Thêm 1 cặp G – X.
    • B. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
    • C. Mất 1 cặp G – X.
    • D. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 427:
    Theo dõi một phép lai giữa các cá thể đa bội, người ta nhận thấy ở đời con có xuất hiện các cá thể mang kiểu gen aaa với tỉ lệ \(\frac{1}{6}\). Quá trình giảm phân của cả bố và mẹ trong cặp lai trên được xem là bình thường. Cặp bố mẹ nêu trên có thể có kiểu gen là:
    • A. Aaa \(\times\) Aaaa.
    • B. AAa \(\times\) AAaa.
    • C. Aa \(\times\) Aaaa.
    • D. Aa \(\times\) AAaa
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 430:
    Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen A có 301 nuclêôtit loại ađêmin, alen a có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Aa giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1198. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
    • A. AAaa.
    • B. Aaa.
    • C. aaa.
    • D. Aaa.
    Xem đáp án