Trắc Nghiệm Chuyên Đề Biến Dị

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 442:
    Về lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
    • A. Trong một loài, sự kết hợp giữa hai loại giao tử đực và cái đều có (n+1) NST luôn tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1).
    • B. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1) hoặc (2n+2).
    • C. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1).
    • D. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực và cái đều có (n+1) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1) hoặc (2n+2).
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 443:
    Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a1 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A > a > a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa1 \(\times\) Aaa1a1. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là:
    • A. 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
    • B. 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng.
    • C. 12 hoa đỏ: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng.
    • D. 7 hoa đỏ: 3 hoa hồng.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 444:
    Trong một lần sinh, một bà mẹ đã sinh hai đứa con: Một con trai bị hội chứng Claiphento (XXY) và một con gái hội chứng 3X (XXX). Biết ông bố và bà mẹ của hai đứa con trên có kiểu gen bình thường. Về lí thuyết, kết luận nào sau đây không chính xác?
    • A. Hai đứa trẻ này đồng sinh khác trứng.
    • B. Ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I, bố giảm phân bình thường.
    • C. Ở cả bố và mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I.
    • D. Ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân II, bố giảm phân bình thường.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 446:
    Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd \(\times\) ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
    • A. 16.
    • B. 24.
    • C. 12.
    • D. 8.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 447:
    Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tể bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ?
    • A. 99%.
    • B. 49,5%.
    • C. 40%.
    • D. 80%.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 448:
    Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ?
    • A. \(\frac{1}{100}\).
    • B. \(\frac{23}{100}\).
    • C. \(\frac{23}{99}\).
    • D. \(\frac{3}{32}\).
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 449:
    Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
    1. Có 22 NST.
    2. Có 25 NST.
    3. Có 12 NST.
    4. Có 15 NST.
    5. Có 21 NST.
    6. Có 9 NST.
    7. Có 11 NST.
    8. Có 35 NST.
    9. Có 18 NST.
    Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
    • A. 3.
    • B. 2.
    • C. 5.
    • D. 4.
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪