Câu 451: Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến điểm. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến dị đa bội. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 452: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen B và gen C bị đột biến thành alen c. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Nhóm gồm các cơ thể mang các kiểu gen nào sau đây đều là các thể đột biến? A. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc. B. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc. C. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc. D. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 453: Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau: (1): ABGEDCHI (2): BGEDCHIA (3): ABCDEGHI (4): BGHCDEIA. Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể từ nòi trước đó. Trình tự xuất hiện các nòi là: A. 1→ 2 → 4 → 3. B. 3 → 1 → 2 → 4. C. 2 → 4 → 3 → 1. D. 2 → 1 → 3 → 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 454: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại? A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch. B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người. C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể. D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 455: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 456: Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây: (1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST. (2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không. (3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống. (4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 457: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh tiếng khóc mèo kêu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. C. Bệnh máu khó đông và hội chứng Tocno. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 458: Cho các thông tin: 1 - Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân. 2 - Không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. 3 - Làm thay đổi chiều dài của ADN. 4 - Xảy ra ở thực vật mà ít eặp ờ động vật. 5 - Được sử dụng để lập bản đồ gen. 6 - Có thể làm ngừng hoạt động cùa gen trên NST. 7 - Làm xuất hiện loài mới. Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm: A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (5), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (4), (6), (5), (7). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 459: Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượng trên: A. Lá đốm do sen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân. B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biên gen lục lạp. C. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biên. D. Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 460: Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản AND bị mất 1 cặp nucleotit. (2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit. (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit. (4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit. (5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mat 1 axitamin. (6) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thể 1 axitamin. Có mấy trường hợp được coi là đột biến gen? A. 1. B. 6. C. 4. D. 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án