Câu 1376: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là 0,1. Kéo dài con lắc đến vị trí lò xo giãn 4cm rồi thả nhẹ. Tính khoảng thời gian từ lúc dao động đến khi lò xo không biến dạng lần đầu tiên, \(g = 10 m/s^2\) A. 0,1571 s B. 0,1909 s. C. 1,211 s D. 0,1925 s. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1377: Một con lắc đơn khối lượng quả cầu m = 200g, dao động điều hòa với biên độ nhỏ có chu kỳ T0 , tại một nơi có gia tốc \(g = 10 m/s^2\) , tích điện cho quả cầu một điện tích \(q = - 4.10^{-4}C\) rồi cho nó dao động điều hòa trong một điện trường đều theo phương thẳng đứng thì thấy chu kỳ của con lắc tăng lên gấp 2 lần. Vectơ cường độ điện trường có: A. Chiều hướng xuống và \(E = 7,5.10^3 (V/ m)\) B. Chiều hướng lên và \(E = 7,5.10^3 (V/ m)\) C. Chiều hướng lên và \(E = 3,75.10^3 (V/ m)\) D. Chiều hướng xuống và \(E = 3,75.10^3 (V/ m)\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1378: Một con lắc lò xo nằm ngang có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật đến vị trí có thế năng bằng 3 lần động năng thì một vật nhỏ khác m' (cùng khối lượng với m) rơi thẳng đứng và dính chặt vào m. Khi đó 2 vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ: A. \(\frac{\sqrt{5}}{4}A\) B. \(\frac{\sqrt{14}}{4}A\) C. \(\frac{\sqrt{7}}{2\sqrt{2}}A\) D. \(\frac{\sqrt{5}}{2\sqrt{2}}A\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1379: Một vật dao động điều hòa với phương trình: \(x = A cos (4 \pi t + \frac{\pi}{6})(cm)\). Chọn mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khoảng thời gian ngắn nhất để thế năng của vật giảm đi 1,5 lần kể từ t = 0 là: A. 1/20 s B. 1/12 s C. 1/48 s D. 1/24 s Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1380: Một vật dao động điều hòa có phương trình: \(x = 4 cos (4 \pi t + \frac{\pi}{6}) (cm)\). Số lần vật đi qua vị trí có li độ 2cm trong 4/3 giây đầu tiên là: A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1381: Một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 8 dao động trong thời gian \(\Delta\)t. Nếu thay đổi chiều dài đi một lượng 0,7m thì cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 6 dao động. Chiều dài ban đầu là: A. 1,6 m B. 0,9 m C. 1,2 m D. 2,5 m Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1382: Một chất điểm có khối lượng m = 1kg dao động điều hoà với chu kì T = \(\pi\)/5s. Biết năng lượng của nó là 0,02J. Biên độ dao động của chất điểm là: A. 2 cm B. 4 cm C. 6,3 cm D. 6 cm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1383: Một chất điểm M dao động điều hòa theo phương trình:\(x = 2,5 cos(10 \pi t + \frac{\pi}{2}) (cm)\). Tìm tốc độ trung bình của M trong 1 chu kỳ dao động: A. 50 m/s. B. 50 cm/s. C. 5 m/s. D. 5 cm/s. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1384: Cho một vật dao động điều hòa có phương trình chuyển động \(x = 10 cos(2 \pi t - \frac{\pi}{6}) cm\). Vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên vào thời điểm: A. \(\frac{1}{3}s\) B. \(\frac{1}{6}s\) C. \(\frac{2}{3}s\) D. \(\frac{1}{12}s\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1385: Vật dao động điều hòa với phương trình: \(x = 20 cos (2 \pi t - \pi/2)\) (cm) (t đo bằng giây). Gia tốc của vật tại thời điểm t = 1/12 (s) là: A. $- 4$ $m/s^2$ B. $2$ $m/s^2$ C. $9,8$ $m/s^2$ D. $10$ $m/s^2$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án