Câu 1426: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 500g, dao động điều hòa với biên độ 8cm. Khi M qua vị trí cân bằng, người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 300g lên M( m dính chặt ngay vào M), sau đó m và M dao động với biên độ A. \(2\sqrt{5}cm\) B. \(2\sqrt{6}cm\) C. \(3\sqrt{6}cm\) D. \(2\sqrt{10}cm\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1427: Hai lò xo nhẹ ghép nối tiếp có độ cứng lần lượt là k1 = 2k0, k2 = k0. Đầu còn lại của lò xo 1 nối với điểm cố định, đầu còn lại của lò xo 2 nối với vật m, sao cho m có thể dao động không ma sát trên mặt phẳng ngang. Kéo vật m để hệ lò xo có độ dãn tổng cộng 12cm rồi thả nhẹ để m dao động điều hòa theo phương trùng với trục của các lò xo. Ngay sau khi động năng bằng thế năng lần đầu, người ta giữ chặt điểm nối giữa hai lò xo thì biên độ của m sau đó bằng bao nhiêu? A. \(6\sqrt{2} cm\) B. \(4\sqrt{5} cm\) C. \(8\sqrt{2} cm\) D. \(6\sqrt{3} cm\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1428: Một con lắc đơn có vật nhỏ bằng sắt nặng m = 10g đang dao động điều hòa. Đặt dưới con lắc một nam châm thì vị trí cân bằng không thay đổi nhưng chu kì dao động nhỏ của nó thay đổi 0,1% so với khi không có nam châm. Lấy g = 10m/s2. Lực hút của nam châm tác dụng lên vật dao động của con lắc là A. $2.10^{-3}N$ B. $2.10^{-4}N$ C. $0,2N$ D. $0,02N$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1429: Con lắc lò xo gồm một lò xo thẳng đứng có đầu trên cố định, đầu dưới gắn một vật dao động điều hòa có tần số góc 10rad/s. Lấy g = 10m/s2. Tại vị trí cân bằng độ dãn của lò xo là A. 9,8cm B. 10cm C. 4,9cm D. 5cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1430: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ có khối lượng $m_1$. Ban đầu giữ $m_1$ tại vị trí lò xo bị nén $8$ cm, đặt vật nhỏ $m_2$ (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với $m_1$. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động dọc theo trục của lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì m2 đi được một đoạn là A. 4,6 cm B. 16,9 cm C. 5,7 cm D. 16 cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1431: Một con lắc lò xo khối lượng m, lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa với biên độ A. Năng lượng dao động của nó là A. \(W = \frac{K}{2 m}A^2\) B. \(W = \frac{1}{2}m\omega ^2 A^2\) C. \(W = \frac{1}{2}k\omega ^2 A^2\) D. \(W = \frac{1}{2}m\omega A^2\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1432: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chiều dài của quỹ đạo là 20,0cm. Biết lò xo có độ cứng 200N/m. Cơ năng của con lắc là A. 2,5J B. 2,0J C. 1,5J. D. 1,0J. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1433: Hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình lần lượt là \(x_1 = 4 cos 100 \pi t (cm)\) và \(x_2 = 3 cos (100 \pi t + \frac{\pi}{2})(cm)\). Dao động tổng hợp của hai dao động đó có biên độ là A. 5cm. B. 3,5cm. C. 1cm. D. 7cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1434: Tại 1 nơi, chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn tỉ lệ thuận với A. gia tốc trọng trường. B. căn bậc hai gia tốc trọng trường. C. chiều dài con lắc. D. căn bậc hai chiều dài con lắc. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1435: Vật nặng dao động điều hòa với \(\omega = 10 rad/s\). Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của vật. Biết rằng tại thời điểm ban đầu vật đi qua li độ x = 2cm với vận tốc \(v = 20\sqrt{15} cm/s\). Phương trình dao động của vật là A. \(x = 4 cos (10\sqrt{5} t +\frac{\pi}{3}) cm\) B. \(x = 2\sqrt{2} cos (10\sqrt{5} t + \frac{\pi}{3}) cm\) C. \(x =4cos (10\sqrt{5} t - \frac{\pi}{3}) cm\) D. \(x = 5 sin (10\sqrt{5} t + \frac{\pi}{2}) cm\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án