Câu 1436: Một con lắc lò xo gồm một quả cầu m = 100g dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x= 2 cos(10 \pi t - \frac{\pi}{3}) cm\). Lấy \(\pi^2 = 10\). Độ lớn lực hồi phục cực đại là A. 4N B. 6N C. 2N D. 1N Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1437: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 400g ,lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π 2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là A. 0,2 s. B. 0,6 s. C. 0,4 s. D. 0,8 s. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1438: Trong dao động điều hòa li độ x, vận tốc v, gia tốc a biến thiên điều hoà theo thời gian nhưng có cùng: A. Pha ban đầu. B. Pha dao động. C. Biên độ dao động. D. Chu kì và tần số dao động Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1439: Một con lắc lò xo dao động với phương trình \(x = 6 cos(20 \pi t) cm\). Xác định chu kỳ, tần số dao động của chất điểm. A. f =10Hz; T= 0,1s B. f =10Hz; T= 0,01s C. f =100Hz; T= 0,01s D. f =5Hz; T= 0,2s Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1440: Một lò xo nhẹ treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo treo vật nhỏ có khổi lượng m . Từ vị trí cân bằng O, kéo vật thẳng đứng xuống dưới đến vị trí B rồi thả không vận tốc ban đầu. Gọi M là vị trí nằm trên OB, thời gian ngắn nhất để vật đi từ O đến M gấp hai lần nhau. Biết tốc độ trung bình của vật trên các quãng đường này chênh lệch nhau 60 cm/s / Tốc độ cực đại của vật có giá trị xấp xỉ bằng A. 62,8 cm/s B. 20,0cm/s C. 40,0cm/s D. 125,7cm/s Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1441: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m = 0,1kg và lò xo có độ cứng 40N/m đang dao động điều hòa. Năng lượng của vật là 18.10-3 J. Lấy g = 10m/s2. Lực đẩy cực đại tác dụng vào điểm treo có độ lớn A. 2N B. 1N C. 0,2N D. 2,2N Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1442: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có khối lượng không đáng kể. Khi vật nằm cân bằng, lò xo gian một đoạn ∆l . Tỉ số giữa lực đàn hồi cực tiểu trong quá trình vật dao động là \(\frac{F_{dhmax}}{F_{dhmin}} = a\). Biên độ dao động của vật được tính bởi biểu thức nào dưới đây? A. \(A = \frac{a - 1}{\Delta l (a + 1)}\) B. \(A = \frac{\Delta l (a + 1)}{a - 1}\) C. \(A = \Delta l (a^2 - 1)\) D. \(A = \frac{\Delta l (a - 1)}{a + 1}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1443: Tại một vị trí trên trái đất, con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kỳ T1 , con lắc đơn có chiều dài l2 (l2 > l1 ) dao động điều hòa với chu kì T2 , cũng tại vị trí đó con lắc đơn có chiều dài l2 - l1 dao động điều hòa với chu kì là A. \(\sqrt{T_2^2 - T_1^2}\) B. \(\sqrt{T_2^2 + T_1^2}\) C. \(\frac{T_1T_2}{T_1 - T_2}\) D. \(\frac{T_1T_2}{T_1 + T_2}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1444: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 50N/m . Khối lượng của vật treo là m = 200g . Vật đang nằm yên ở vị trí cân bằng thì được kéo thẳng đứng xuống dước để lò xo giãn tổng cộng 12cm rồi thả nhẹ cho nó dao động điều hòa. Lấy g = 10m/s2 và \(\pi^2\) = 10 . Thời gian lực đàn hồi tác dụng vào giá treo cùng chiều với lực hồi phục trong một chu kỳ dao động là A. \(\frac{1}{15}s\) B. \(\frac{2}{15}s\) C. \(\frac{1}{10}s\) D. \(\frac{1}{30}s\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1445: Cho hai con lắc lò xo giống nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa với biên độ lần lượt là nA,A ( với n nguyên dương ) dao động cùng pha. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng cảu con lắc thứ nhất là a thì thế năng của con lắc thứ hai là b. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là b thì động năng của con lắc thứ hai được tính bởi biểu thức A. \(\frac{b + a(n^2 - 1)}{n^2}\) B. \(\frac{a + b (n^2 + 1))}{n^2}\) C. \(\frac{b + a (n^2 + 1))}{n^2}\) D. \(\frac{a + b (n^2 -1))}{n^2}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án