Câu 1466: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 500g gắn với lò xo nhẹ có độ cứng 50N/m. Người ta lần lượt cưỡng bức con lắc dao động bằng các ngoại lực F1= 5cos(20t)N, F2=5cos(10t)N, F3=5cos(30t)N, F4=5cos(5t)N. Ngoại lực làm con lắc dao động với biên độ lớn nhất là A. F3. B. F2. C. F1. D. F4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1467: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ A xung quanh vị trí cân bằng O. Khi vật ở có li độ x=0,75A thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật bằng A. \(\frac{9}{16}\) B. \(\frac{7}{9}\) C. \(\frac{7}{16}\) D. \(\frac{9}{7}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1468: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, một đầu gắn cố định vào tường, một đầu gắn với một vật nhỏ có khối lượng 1kg, đặt trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn. Ban đầu người ta dùng một giá chặn tiếp xúc với vật làm cho lò xo bị nén một đoạn \(\frac{17}{3}cm\). Sau đó cho giá chặn chuyển động nhanh dần đều dọc theo trục lò xo ra xa tường với gia tốc 3m/s2. Biên độ dao động của vật sau khi rời khỏi giá chặn là A. 3,1cm. B. 5,7cm. C. 4,7cm. D. 5,0cm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1469: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Khi lò xo có chiều dài lớn nhất thì A. động năng và thế năng của vật bằng nhau. B. động năng và cơ năng của vật bằng nhau. C. gia tốc của vật có độ lớn cực đại. D. vận tốc của vật có độ lớn cực đại. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1470: Công thức tính tần số dao động điều hòa của con lắc đơn là A. \(f = 2 \pi \sqrt{\frac{g}{l}}\) B. \(f =\frac{1}{ 2 \pi} \sqrt{\frac{g}{l}}\) C. \(f =\frac{1}{ 2 \pi} \sqrt{\frac{l}{g}}\) D. \(f =2 \pi \sqrt{\frac{l}{g}}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1471: Công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc lò xo là A. \(T = 2 \pi \sqrt{\frac{m}{k}}\) B. \(T = \frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{m}{k}}\) C. \(T = 2 \pi \sqrt{\frac{k}{m}}\) D. \(T = \frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{k}{m}}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1472: Trong dao động tắt dần thì A. tốc độ của vật giảm dần theo thời gian. B. li độ của vật giảm dần theo thời gian. C. biên độ của vật giảm dần theo thời gian. D. động năng của vật giảm dần theo thời gian. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1473: Con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ treo vào sợi dây dài 25cm. Kéo vật để dây lệch góc 0,08rad rồi truyền cho vật vận tốc v=\(4 \pi \sqrt{3}\)cm/s theo hướng vuông góc với sợi dây và hướng về vị trí cân bằng. Chọn chiều dương là chiều truyền vận tốc, gốc tọa độ ở vị trí cân bằng của vật. Lấy π2=10, phương trình li độ góc của vật là A. \(\alpha = 0.16 cos(2 \pi t + \frac{\pi}{3}) rad\) B. \(\alpha = 0.16 cos(2 \pi t - \frac{2\pi}{3}) rad\) C. \(\alpha = 3.47 cos(2 \pi t - \frac{2\pi}{3}) rad\) D. \(\alpha = 3.47 cos(2 \pi t + \frac{\pi}{3}) rad\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1474: Hệ thức liên hệ giữa gia tốc a và li độ x của một vật dao động điều hòa là A. $a = ωx$. B. $a = ω^2x$. C. $a = –ωx$. D. $a = - ω^2x$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1475: Một con lắc đơn gồm một quả cầu kim loại nhỏ, khối lượng m = 1g, tích điện dương q=5,66.10-7C, được treo vào một sợi dây mảnh dài l = 1,40m trong điện trường đều có phương nằm ngang, E = 10.000V/m, tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,79m/s2. Con lắc ở vị trí cân bằng khi phương của dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc: A. $30^0$ B. $10^0$ C. $60^0$ D. $20^0$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án