Trắc Nghiệm Chuyên Đề Dao động Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 152:
    Vật nhỏ của con lắc lò xo dao động điều hoà với tần số 2,5 Hz, mốc thế năng tại vị trí vật cân bằng. Khi vật có li độ x = 1,2 cm thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là 0,96. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng:
    • A. 75 cm/s.
    • B. 90 cm/s.
    • C. 60 cm/s.
    • D. 45 cm/s
    Đáp án đúng: C
    Phương trình: Sử dụng lí thuyết về năng lượng trong dao động điều hòa, công thức tính tốc độ trung bình
    + Ta có :
    \(\frac{{{{\rm{W}}_d}}}{{\rm{W}}} = 0,96\,\, \Rightarrow \frac{{{{\rm{W}}_t}}}{{\rm{W}}} = 0,04\,\, \Rightarrow \frac{x}{A} = 0,2 \Rightarrow \,A = \frac{x}{{0,2}} = 6\,\,(cm)\)
    + Tốc độ trung bình trong một chu kì :
    \({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{4A}}{T} = 4Af = 4.6.2,5 = 60(cm/s)\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 153:
    Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là sai ?
    • A. Gia tốc biến thiên điều hòa ngược pha với li độ.
    • B. Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn cùng tần số.
    • C. Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
    • D. Thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần phụ thuộc vào pha ban đầu.
    Đáp án đúng: D
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 154:
    Một con lắc lò xo có khối lượng vật nặng m = 200 g, độ cứng lò xo k = 20 N/m, dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát μ = 0,1. Nén lò xo vào một khoảng A (so với vị trí lò xo không biến dạng) rồi thả ra. Khi qua vị trí cân bằng lần đầu vật có tốc độ \(\sqrt{0,8}\) m/s. Lấy g = 10 m/s2. Biên độ A ban đầu của vật là
    • A. 15 cm.
    • B. 8 cm.
    • C. 12 cm
    • D. 10 cm
    Đáp án đúng: B
    Phương pháp: Áp dụng lí thuyết về dao động tắt dần của con lắc lò xo.
    \({\rm{O}}{{\rm{O}}_1} = {x_0} = \frac{{\mu mg}}{k} = \frac{{0,1.0,2.10}}{{20}} = 0,01m = 1cm\)
    + Tần số góc \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = 10\,\,(rad/s)\)
    + Tốc độ khi vật qua vị trí cân bằng lần đầu \((O_1)\) là:
    \(v = \omega (A - {x_0})\,\, \Rightarrow A = \frac{v}{\omega } + {x_0}\,\, = \frac{{\sqrt {0,8} }}{{10}} + 0,01 = 0,79(m) \approx 8\left( {cm} \right)\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 155:
    Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Biết trong thời gian 20 s thì vật thực hiện được 50 dao động toàn phần và vận tốc cực đại bằng 20π cm/s. Nếu chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì phương trình dao động của vật là:
    • A. \(x = 5\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
    • B. \(x = 4\cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
    • C. \(x = 5\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
    • D. \(x = 4\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
    Đáp án đúng: D
    Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hòa
    Chu kì dao động: \(T = \frac{{20}}{{50}} = 0,4\,(s)\,\, \Rightarrow \,\,\omega = \frac{{2\pi }}{T} = 5\pi (rad/s)\)
    Vận tốc cực đại : \({v_{\max }} = \omega A\,\, \Rightarrow A = \frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \frac{{20\pi }}{{5\pi }} = 4\,\,(cm)\)
    Tại t=0 , vật đi qua VTCB theo chiều âm ⇒ pha ban đầu \(\varphi = \frac{\pi }{2}\,\,rad\)
    ⇒ PT dao động: \(x = 4\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\,\,cm\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 156:
    Một vật nhỏ dao động theo phương trình \(x = 4\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)\,\,cm\) . Gọi T là chu kì dao động của vật. Pha của vật dao động tại thời điểm \(t = \frac{T}{3}\) là
    • A. 0 rad.
    • B. – π/3 rad.
    • C. 2π/3 rad
    • D. π/3 rad.
    Đáp án đúng: D
    PT dao động: \(x = 4\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)\,\,cm\)
    ⇒ Pha dao động tại thời điểm \(t = \frac{T}{3}\) là \(\omega t - \frac{\pi }{3} = \frac{{2\pi }}{T}\frac{T}{3} - \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{3}\,(rad)\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 158:
    Một con lắc gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m một đầu cố định, đầu kia gắn với một vật nhỏ khối lượng m1 = m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Ban đầu kéo lò xo dãn một đoạn 10 cm rồi buông nhẹ để m dao động điều hòa. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực tiểu, ta đặt nhẹ vật m2 = 3m lên trên m1, sau đó cả hai cùng dao động điều hòa với vận tốc cực đại 50\(\sqrt{2}\) cm/s. Giá trị của m là:
    • A. 0,25 kg.
    • B. 0,5 kg.
    • C. 0,05 kg
    • D. 0,025 kg.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 159:
    Một chất điểm dao động theo phương trình \(x = 6\cos (4\pi t + \frac{\pi }{2})\) cm. Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 1/12 s là
    • A. \(- 12\pi \,\,(cm/s)\)
    • B. \(18\pi \,\,(cm/s)\)
    • C. \(12\pi \,\,(cm/s)\)
    • D. \(- 18\pi \,\,(cm/s)\)
    Đáp án đúng: A
    PT dao động: \(x = 6\cos (4\pi t + \frac{\pi }{2})\) cm ⇒ Vận tốc \(v = x' = - 24\sin \left( {4\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\,\,(cm/s)\)
    ⇒ Tại thời điểm \(t = \frac{1}{{12}}\,\,(s)\) thì vận tốc \(v = - 24\sin \left( {4\pi .\frac{1}{{12}} + \frac{\pi }{2}} \right)\, = - 12\pi \,\,\,(cm/s)\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 160:
    Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình $x = A\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}t - \frac{\pi }{2}} \right)$ . Tính từ thời điểm t = 0 đến thời điểm T/4, tỉ số giữa ba quãng đường liên tiếp mà chất điểm đi được trong cùng một khoảng thời gian là
    • A. \(1:\sqrt 3 :2\)
    • B. \(1:\left( {\sqrt 3 - 1} \right):\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\)
    • C. \(1: (\sqrt 3 - 1) : (1 - \sqrt 3)\)
    • D. \(1:1:1\)
    Ta có:
    \(t = 0 \to \left\{ \begin{array}{l} x = A\cos \frac{{ - \pi }}{2} = 0\\ v = - \omega A\sin \frac{{ - \pi }}{2} > 0 \end{array} \right. \to {M_1}\)
    Sau khoảng thời gian \(t = \frac{T}{4}\) vật đi từ VTCB ra biên dương. Gọi \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3} = A\) là tổng quãng đường mà vật đi được trong thời gian đó. Ba khoảng thời gian bằng nhau là \(\frac{T}{12}\) tương ứng vật ở các vị trí đặc biệt (hình vẽ )
    [​IMG]
    Quãng đường S1 là vật đi từ O đến \(\frac{A}{2} \to {S_1} = \frac{A}{2}\)
    Quãng đường S2 là vật đi từ
    \(\frac{A}{2} \to \frac{{A\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow {S_2} = \frac{{A\sqrt 3 }}{2} - \frac{A}{2} = \frac{A}{2}\left( {\sqrt 3 - 1} \right)\)
    Quãng đường S3 là vật đi từ
    \(\frac{{A\sqrt 3 }}{2} \to A \Rightarrow {S_3} = A - \frac{{A\sqrt 3 }}{2} = \frac{A}{2}\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\)
    Vậy tỷ số ba quãng đường liên tiếp là \(1:\left( {\sqrt 3 - 1} \right):\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 161:
    Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình dao động là x = Acos(ωt+φ). Tỉ số giữa động năng và thế năng khi vật có li độ x (x ≠ 0) là
    • A. \(\frac{{{W_d}}}{{{W_t}}} = 1 - {\left( {\frac{x}{A}} \right)^2}\)
    • B. \(\frac{{{W_d}}}{{{W_t}}} = 1 + {\left( {\frac{A}{x}} \right)^2}\)
    • C. \(\frac{{{W_d}}}{{{W_t}}} = {\left( {\frac{A}{x}} \right)^2} - 1\)
    • D. \(\frac{{{W_d}}}{{{W_t}}} = 1 + {\left( {\frac{x}{A}} \right)^2}\)
    Đáp án đúng: C