Câu 1526: Con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số f. Động năng và thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn với tần số là A. 2f B. f C. 4f D. f/2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1527: Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 10cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 10$ $m/s^2$. Lấy $π^2 = 10$. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng bao nhiêu? Biết rằng độ cao đủ lớn. A. 20 cm. B. 50 cm. C. 80 cm. D. 70 cm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1528: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình \(x = 5 cos(8 \pi t + \pi /2)\) (cm). Chiều dài quỹ đạo của vật là A. 5cm. B. 20cm. C. 2,5cm. D. 10cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1529: Một con lắc lò xo nằm ngang dao động tự do với biên độ 8 cm. Lực đàn hồi của lò xo có công suất tức thời đạt giá trị cực đại khi vật đi qua vị trí có toạ độ x bằng A. 0 B. \(\pm\) 4 cm C. \(\pm\) 8 cm D. \(\pm\)4 \(\sqrt{2}\)cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1530: Một học sinh đo gia tốc trọng trường tại vị trí địa lí nơi trường đặt địa điểm thông qua việc đo chu kì dao động của con lắc lò xo gồm một lò xo có khối lượng không đáng kể đầu trên cố định, đầu dưới gắn một quả cầu nhỏ. Kích thích cho con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng và dùng đồng hồ bấm dây học sinh đo được chu kì dao động của quả cầu là T = ( 0,69 \(\pm\) 0,01 ) s. Dùng thước học sinh này đo được độ dãn của lò xo khi quả cầu đứng cân bằng là x = ( 119,5\(\pm\) 0,5 ) mm. Lấy = 3,14. Sai số tỉ đối của phép đo gia tốc trọng trường là A. 3,31%. B. 1,87%. C. 1,03% D. 2,48% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1531: Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \(x_1 = A_1 cos(\omega t + \varphi _1); x_2 = A_2 cos(\omega t + \varphi _2)\). Biên độ dao động tổng hợp có giá cực đại khi A. Hai dao động cùng pha B. Hai dao động ngược pha C. Hai dao động vuông pha D. Hai dao động ℓệch pha 1200 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1532: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l, vật nặng khối lượng m, được đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g. Con lắc đơn dao động nhỏ với chu kì là A. \(2 \pi\sqrt{\frac{l}{g}}\) B. \(\sqrt{\frac{g}{l}}\) C. \(2 \pi \sqrt{\frac{m}{g}}\) D. \(2 \pi \sqrt{\frac{g}{l}}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1533: Một con lắc lò xo nằm ngang trên mặt bàn nhẵn cách điện gồm vật nặng tích điện q=100µC, lò xo có độ cứng k=100N/m, trong một điện trường đều E có hướng dọc theo trục lò xo theo chiều lò xo giãn. Từ VTCB kéo vật một đoạn 6cm rồi thả nhẹ, vật dao động điều hòa, tốc độ khi qua VTCB là 1,2 m/s. Độ lớn cường độ điện trường E là 2,5.104 V/m. Thời điểm vật qua vị trí có Fđh = 0,5N lần thứ 2 là. A. π/10 (s) B. π/30 (s) C. π/20 (s) D. π/5 (s) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1534: Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 10cos(20t+0,4π) ( x đo bằng cm, t đo bằng s ). Tần số góc của dao động là: A. 10 rad/s. B. 0,2 π rad C. 20 rad/s. D. 0,4 π rad. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1535: Một người chở hai thùng nước phía sau xe đạp và đạp xe trên một con đường bằng bê tông. Cứ 5m, trên đường có một rãnh nhỏ. Chu kì dao động riêng của nước trong thùng là 1s. Đối với người đó, vận tốc không có lợi cho xe đạp là A. 15km/h B. 18km/h. C. 10km/h. D. 5km/h. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án