Câu 162: Đồ thị quan hệ giữa ly độ và vận tốc của vật dao động điều hòa là đường A. hình sin B. thẳng C. hyperbol D. elip Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 163: Một con lắc đơn gồm một sợi dây có chiều dài l dao động điều hòa với tần số f. Nếu tăng chiều dài lên 9/4 lần thì tần số dao động sẽ A. Tăng 1,5 lần so với f B. Giảm 1,5 lần so với f C. Tăng 2/3 lần so với f D. Giảm 9/4 lần so với f Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Từ biểu thức tính chu kỳ của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}}\) Suy ra: khi chiều dài dây treo tăng lên 9/4 lần thì chu kỳ tăng \(\sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}\) lần ⇒ Tần số dao động tăng \(\frac{2}{3}\) lần.
Câu 164: Lực căng của đoạn dây treo con lắc đơn đang dao động có độ lớn như thế nào? A. Lớn nhất tại vị trí cân bằng và bằng trọng lượng của con lắc. B. Lớn nhất tại vị trí cân bằng và lớn hơn trọng lượng của con lắc. C. Như nhau tại mọi vị trí dao động. D. Nhỏ nhất tại vị trí cân bằng và bằng trọng lượng của con lắc. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 165: Phát biểu nào sau đây đúng A. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động tắt dần. B. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động duy trì. C. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động cưỡng bức. D. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động riêng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 166: Khi nói về năng lượng trong dao động điều hòa, phát biểu nào không đúng A. Tổng năng lượng là đại lượng tỉ lệ với bình phương biên độ B. Tổng năng lượng là đại lượng biến thiên theo li độ C. Động năng và thế năng là những đại lượng biến thiên tuần hoàn D. Tổng năng lượng của con lắc phụ thuộc vào kích thích ban đầu Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 167: Chu kì dao động là A. số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 1s B. khoảng thời gian dể vật đi từ bên này sang bên kia của quỹ đạo chuyển động. C. khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại vị trí ban đầu. D. khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại trạng thái ban đầu. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 168: Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {2\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm;\,\,{x_2} = {A_2}\cos \left( {2\pi t} \right)cm;\,\) \({x_3} = {A_3}\cos \left( {2\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\) . Tại thời điểm t1 các giá trị li độ là \({x_1} = - 20cm;\,\,{x_2} = 80cm;\) \({x_3} = 40cm\) tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{T}{4}\) các giá trị li độ \({x_1} = - 20\sqrt 3 cm;{x_2} = 0cm;{\rm{ }}{x_3} = 40\sqrt 3 cm\) . Phương trình của dao động tổng hợp là A. \(x = 50\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\) B. \(x = 40\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\) C. \(x = 40\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\) D. \(x = 20\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Li độ tại thời điểm t1 và t2 vuông pha nhau nên ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {A_1} = \sqrt {{{\left( { - 20} \right)}^2} + {{\left( { - 20\sqrt 3 } \right)}^2}} = 40cm\\ {A_2} = \sqrt {{{80}^2} + {0^2}} = 80cm\\ {A_3} = \sqrt {{{\left( {40} \right)}^2} + {{\left( {40\sqrt 3 } \right)}^2}} = 80cm \end{array} \right.\)
Câu 169: Con lắc lò xo gồm vật m =100 g và lò xo k 100 N/m (lấy ) dao động điều hòa với tần số là A. 5 Hz B. 0,2 Hz C. 10 Hz D. 0,1 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Tần số của dao động là \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{{100}}{{0,1}}} = 5H{\rm{z}}\)
Câu 170: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox xung quanh gốc O với biên độ 6 cm và chu kì 2 s. Mốc để tính thời gian là khi vật đi qua vị trí x = 3 cm theo chiều dương. Khoảng thời gian để chất điểm đi được quãng đường 249 cm kể từ thời điểm ban đầu là A. 62/3s B. 125/6 s C. 61/3 s D. 127/ 6s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Ta có: \(S = {S_{10T}} + {S_{\frac{{5T}}{{12}}}} = 240 + 9cm\).Khoảng thời gian ứng với quãng đường \({S_{\frac{{5T}}{{12}}}}\) là: \({t_{\frac{{5T}}{{12}}}} = \frac{{5T}}{{12}} = \frac{5}{6}S \Rightarrow t = 10T + \frac{{5T}}{{12}} = 10.2 + \frac{5}{6} = \frac{{125}}{6}S\)
Câu 171: Một vật nhỏ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trên trục Ox. Thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng, ở thời điểm\({t_1} = \frac{\pi }{6}s\) vật chưa đổi chiều chuyển động, động năng của vật giảm đi 4 lần so với lúc đầu. Từ lúc đầu đến thời điểm \({t_2} = \frac{{5\pi }}{{12}}s\) vật đi được quãng đường 12 cm. Tốc độ ban đầu của vật là A. 8 cm/s B. 16 cm/s C. 10 cm/s D. 20 cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ban đầu vật đi qua vị tí cân bằng do đó \({E_d} = E\). Tại thời điểm \({t_1} = \frac{\pi }{6}s\), động năng giảm 4 lần vậy thế năng tại thời điểm này là \({E_t} = E - \frac{E}{4} = \frac{{3E}}{4} \Rightarrow x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}A;{t_1} = \frac{T}{6} \Rightarrow T = \pi s;\varphi = \omega {t_2} = \frac{{5\pi }}{6}rad\) \(S = 1,5A = 12 \Rightarrow A = 8cm\) \(\Rightarrow {v_0} = {v_{\max }} = \omega A = 2.8 = 16cm/s\)