Câu 1676: Con lắc đơn gồm chiều dài dây treo $1,5 m$, quả nặng có khối lượng $100 g$, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9,86$ $m/s^2$. Khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc $0,04$ rad thì vật có tốc độ $40$ cm/s. Động năng cực đại của con lắc bằng A. $1,1832 mJ$ B. $8,0000 mJ$ C. $9,1832 mJ$ D. $0,0160 J$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1677: Một con lắc đơn gồm quả cầu có vật nặng m dao động điều hòa với năng lượng $1,6.10^{-3}$ J. Biết chiều dài dây treo, gia tốc trọng trường và biên độ không đổi. Khi gắn thêm vào quả cầu khối lượng $m’ = 3m$, năng lượng dao động của con lắc lúc này bằng A. $1,6.10^{-3} J$. B. $3,2.10^{-3} J$. C. $4,8.10^{-3} J$. D. $4,8.10^{-3} J$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1678: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo $1,5 m$ dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9,8$ $m/s^2$. Biết khối lượng vật nặng $100 g$. Khi dây treo của con lắc hợp với phương thẳng đứng một góc $4^0$ thì động năng bằng 3 lần thế năng. Cơ năng của con lắc bằng A. $3,579.10^{-3} J$ B. $11,76 J$. C. $47,04 J$. D. $0,0143 J$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1679: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 62,5 cm, đang đứng yên tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = 10 m/s^2\). Tại t = 0, truyền cho quả cầu một vận tốc bằng 30 cm/s theo phương ngang cho nó dao động điều hòa. Biên độ dao động của con lắc là A. 0,24 rad. B. 0,12 rad. C. 0,48 rad. D. 0,36 rad Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1680: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo $1 m$ dao động điều hòa với biên độ góc \(\frac{\pi}{20}\) rad tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 10$ $m/s^2$. Lấy $π^2 = 10$. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc \(\frac{\pi \sqrt{3}}{40}\)rad là A. $3 s$ B. \(3\sqrt{2}s\) C. \(\frac{1}{3}s\) D. \(\frac{1}{2}s\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1681: Một con lắc đơn gồm một sợi dây nhẹ không dãn nối với một viên bi. Từ vị trí cân bằng người ta truyền cho viên bi một vận tốc 2 m/s theo phương vuông góc với sợi dây. Bỏ qua mọi ma sát, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Hỏi viên bi lên đến độ cao cực đại bằng bao nhiêu so với vị trí cân bằng? A. 0,4 m. B. 0,2 m. C. 0,1 m. D. 0,3 m. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1682: Một con lắc đơn: vật nặng khối lượng 200 g và dây treo có chiều dài 1 m dao động trên quỹ đạo được coi là thẳng với góc lệch α = 0,04\(\sqrt{2}\) rad thì có vận tốc 3\(\sqrt{2}\) π cm/s. Chọn góc thời gian lúc vật có li độ 5 cm và đang đi về vị trí cân bằng. Lấy g = π2 = 9,86 m/s2. Phương trình dao động của con lắc là A. \(s = 5 cos(\pi t) cm.\) B. \(s = 5\sqrt{2} cos(\pi t - \frac{\pi}{4}) cm.\) C. \(s = 5\sqrt{2} cos(\pi t + \frac{\pi}{4}) cm.\) D. \(s = 5 cos(\pi t- \frac{\pi}{4}) cm.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1683: Con lắc đơn có chiều dài 1,44 m dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = \(\pi^2\) m/s2. Khi qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng vào một chiếc đinh đóng dưới điểm treo con lắc một đoạn 44 cm. Chu kỳ dao động của con lắc bằng A. 1,86 s. B. 2,2 s. C. 2,4 s. D. 2,0 s. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1684: Cùng một nơi trên Trái Đất con lắc đơn có chiều dài \(l_1\) dao động với chu kỳ T1 = 0,2 s; con lắc có chiều dài \(l_2\) dao động với chu kỳ T2 = 0,15 s; con lắc có chiều dài \(l_3\) dao động với chu kỳ T3 = 0,07 s .Chu kỳ dao động của con lắc đơn có chiều dài \(l_1 + l_2 - l_3\) dao động tại nơi đó bằng A. 0,24 s. B. 0,28 s. C. 0,18 s. D. 0,32 s. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1685: Cùng một nơi trên Trái Đất hai con lắc đơn có chiều dài \(l_1,l_2(l_1 > l_2)\)có chu kỳ lần lượt là T1 và T2. Tại nơi đó, khi con lắc đơn có chiều dài \(l_1 + l_2\) thì dao động với chu kỳ 2,7 s; khi con lắc đơn có chiều dài \(l_1 - l_2\) thì dao động với chu kỳ 0,9 s. Chu kỳ dao động T2 bằng A. 2,01 s. B. 0,9 s. C. 1,8 s. D. 2,2 s. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án