Câu 1876: Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, được xác định bằng: A. \(A = A_1^2 + A_2^2 - 2A_1A_2 cos(\varphi _2 - \varphi _1)\) B. \(A = A_1^2 + A_2^2 + 2A_1A_2 cos(\varphi _2 - \varphi _1)\) C. \(A = \sqrt{A_1^2 + A_2^2 - 2A_1A_2 cos(\varphi _2 - \varphi _1)}\) D. \(A = \sqrt{A_1^2 + A_2^2+2A_1A_2 cos(\varphi _2 - \varphi _1)}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1877: Tốc độ của chất điểm dao động điều hòa cực đại khi A. li độ cực đại B. gia tốc cực đại C. li độ bằng 0 D. pha bằng 0,25 \(\pi\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1878: Độ lệch pha của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau là: A. \(\Delta \varphi = k 2 \pi\) B. \(\Delta \varphi = k \pi\) C. \(\Delta \varphi = (2k + 1)\pi\) D. \(\Delta \varphi = (k + 0,5)\pi\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1879: Hãy chọn câu đúng: Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ, chu kì của con lắc không thay đổi khi: A. Thay đổi chiều dài của con lắc B. Thay đổi gia tốc trọng trường C. Tăng biên độ góc đến $30^0$ D. Thay đổi khối lượng của con lắc Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1880: Công thức nào sau đây diền tả chu kì và tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo A. \(T = 2 \pi \sqrt{\frac{k}{m}}; f = \frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{m}{k}}\) B. \(T = 2 \pi \sqrt{\frac{m}{k}}; f = \frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{m}{k}}\) C. \(T = 2 \pi \sqrt{\frac{m}{k}}; f = \frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{k}{m}}\) D. \(T = 2 \pi \sqrt{\frac{k}{m}}; f = \frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{k}{m}}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1881: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5 cos( 4 \pi t + \pi / 3)cm.\) Xác định quãng đường vật đi được sau \(\frac{7}{4}\) s kể từ thời điểm ban đầu? A. 35 cm B. 70 cm C. 60 cm D. 100 cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1882: Vật dao động với phương trình \(x = 5 cos(4 \pi t + \pi / 6) cm.\)Tìm quãng đường vật đi được trong 3/8 s kể từ t = 1/3 s? A. 6,83 cm B. 5 cm C. 2,5 cm D. 3,5 cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1883: Vật dao động với phương trình \(x = 5 cos(4 \pi t + \pi/6)cm\). Tìm quãng đường vật đi được trong 3/8 s kể từ t = 0? A. 16,83 cm B. 38 cm C. 38 cm D. 13,86 cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1884: Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A cos(8 \pi t + \pi / 6)\). Sau một phần tư chu kỳ kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường là bao nhiêu? A. \(\frac{A\sqrt{3}}{2} - \frac{A}{2}\) B. \(\frac{A}{2} + \frac{A\sqrt{2}}{2}\) C. \(\frac{A}{2} + A\) D. \(\frac{A}{2} +\frac{ A\sqrt{3}}{2}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1885: Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A cos(8 \pi t + \frac{\pi}{4})\). Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian T/4 kể từ thời điểm ban đầu? A. \(A\frac{\sqrt{2}}{2}\) B. \(\frac{A}{2}\) C. \(A\sqrt{2}\) D. \(A\frac{\sqrt{3}}{2}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án