Câu 1946: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật qua VTCB ta giữ chặt lò xo ở vị trí các điểm treo một đoạn bằng 3/4 chiều dài lò xo lúc đó. Biên độ dao động của vật sau đó bằng: A. 2A B. \(A\sqrt{2}\) C. A D. A/2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1947: Một vật dao động điều hòa, tại các thời điểm t1 và t2 thì vật có li độ và vận tốc tương ứng \(x_1 = 8\sqrt{3}cm; v_1 = 20 cm/s\) và \(x_2 = 8\sqrt{2}cm; v_2 = 20 cm/s\). Tốc độ cực đại của vật là: A. \(40\sqrt{3} cm/s\) B. \(40cm/s\) C. \(40\sqrt{2}cm/s\) D. \(80cm/s\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1948: Một con lắc lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 20N/m nằm ngang. Một đầu được giữ cố định, đầu còn lại gắn chất điểm m1 = 0,1kg. Chất điểm m1 gắn với chất điểm m2 = 0,2kg. Các chất điểm có thể dao động không ma sát trên trục Ox nằm ngang (gốc O ở VTCB) hướng theo chiều giãn lò xo. Tại thời điểm ban đầu cho lò xo nén 4cm rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa. Gốc thời gian được chọn khi buông vật. Chỗ gắn hai vật bị bong ra nếu lực kéo của nó đạt đến 0,2N. thời điểm m2 bị tách khỏi m1 là: Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1949: Một vật dao động điều hòa. Khi ly độ là 10cm thì động năng gấp 4 lần thế năng. Khi ly độ là 5cm thì tỉ số giữa động năng và thế năng là: A. 8 B. 9 C. 19 D. 2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1950: Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là 0,25 giây. Tần số góc dao động của vật là: A. 2π rad/s B. π rad/s C. 8π rad/s D. 4π rad/s Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1951: Con lắc lò xo với vật có khối lượng 100g dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Lực hồi phục dao động với phương trình \(F = cos(2 \pi. t - \frac{\pi}{2})N\). Lấy \(\pi^2\) = 10. Biên độ dao động của vật là: A. 1 cm B. 10 cm C. 8 cm D. 25 cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1952: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m=100g và lò xo khối lượng không đáng kể. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng (VTCB), chiều dương hướng lên. Biết con lắc dao động theo phương trình: \(x = 4 cos(10 t + \frac{\pi}{3})cm.\) Lấy g =10m/s 2. Độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật tại thời điểm vật đã đi được quãng đường s = 3cm (kể từ t=0) là: A. 1,1N B. 1,6N C. 0,9N D. 2N Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1953: Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Điểm treo là O. Độ cứng lò xo là 10N/m. Từ vị trí cân bằng, nâng vật lên đoạn 30cm rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa thì thấy chu kỳ dao động của vật là 1 giây. Lấy \(g = 10 (m/s^2) = \pi^2(m/s^2)\). Lực đẩy cực đại tác dụng lên điểm O là: A. 1,55 N B. 0,5 N C. 0,55 N D. 1,25 N Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1954: Một con lắc đơn được treo vào trần của một thang máy, khi thang máy có gia tốc không đổi a thì chu kì của con lắc tăng 8,46% so với chu kì dao động của nó khi thang máy đứng yên, lấy g = 10m/s2 . Xác định chiều và độ lớn của gia tốc a? A. gia tốc hướng xuống, a = 2 $m/s^2$ B. gia tốc hướng lên, a = 2 $m/s^2$ C. gia tốc hướng xuống, a = 1,5 $m/s^2$ D. gia tốc hướng lên, a = 1,5 $m/s^2$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 1955: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa.Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và \(2\sqrt{3} m/s^2\). Biên độ dao động của viên bi là: A. 16 cm. B. \(10\sqrt{3}cm\) C. 4 cm D. \(4\sqrt{3}cm\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án