Câu 202: Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình \({x_1} = {A_1}(\pi t + \frac{\pi }{6})(cm)\) và \({x_2} = 6\cos (\pi t - \frac{\pi }{2})(cm)\).Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình \(x = A\cos (\pi t + \varphi )(cm)\) .Thay đổi A1 cho đến khi A đạt giá trị cực tiểu thì A. φ = - π/6 rad B. φ = π rad C. φ = π/3 rad D. φ = 0 rad Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có: \(\frac{A}{{\sin 60}} = \frac{6}{{\sin (30 + \varphi )}} = \frac{{{A_1}}}{{\sin (90 - \varphi )}} \Rightarrow A = \frac{{6.\sin 60}}{{\sin (30 + \varphi )}}\) Để A min thì sin(30 + φ)max = 1 → φ = 600 Vậy dao động tổng hợp có pha ban đầu là - 600
Câu 203: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật có khối lượng m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là μ = 0,02. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Quãng đường vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng có giá trị gần bằng A. s = 50m B. s = 25cm C. s = 50cm D. s = 25m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Khi vật dừng lại, toàn bộ cơ năng chuyển thành công của lực ma sát \(\frac{1}{2}k{A^2} = \mu mgS \Rightarrow S = 25m\)
Câu 204: Một con lắc lò xo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250kg. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Vật được thả nhẹ từ vị trí lò xo dãn 6,5 cm. Vật dao động điều hòa với năng lượng 80mJ. Lấy gốc thời gian lúc thả vật và g = 10m/s2. Phương trình dao động của vật là A. x = 6,5cos(5πt) (cm) B. x = 4cos(5πt) (cm) C. x = 4cos(20t) (cm) D. x = 6,5cos(20t) (cm) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn , ta có: \(\Delta \ell = \frac{{mg}}{k} = \frac{{2,5}}{k}(m) = \frac{{250}}{k}(cm)\)
Câu 205: Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc phụ thuộc vào A. khối lượng của con lắc B. trọng lượng của con lắc C. tỷ số trọng lượng và khối lượng của con lắc D. khối lượng riêng của con lắc Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 206: Gia tốc của chất điểm dao động điều hòa bằng 0 khi A. li độ cực đại B. li độ cực tiểu C. vận tốc cực đại hoặc cực tiểu D. vận tốc bằng 0 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 207: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng mang điện q = 20µC và lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Khi vật nằm ngang trên mặt bàn nhẵn, cách điện, nằm ngang thì người ta bật một điện trường đều trong không gian bao quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động điều hòa trên một đoạn thẳng dài 4 cm. Độ lớn cường độ điện trường E là A. 104 V/m B. 1,5.104 V/m C. 2,5. 104 V/m D. 2. 104 V/m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Biên độ dao động A = 2cm. Vị trí cân bằng là vị trí lò xo biến dạng một đoạn = A Ta có: qE = kA → E = 104V/m
Câu 208: Một con lắc lò xo ngang có độ cứng k = 50 N/m nặng 200g. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì tác dụng vào vật một lực không đổi 2N theo dọc trục của lò xo. Tốc độ của vật sau 2/15 s là ? A. 43,75 cm/s B. 54,41 cm/s C. 63,45 cm/s D. 78,43 cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Vật dao động điều hòa với chu kỳ \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 0,4s\) Vật đang ở vị trí cân bằng thì tác dụng lực, vậy vị trí cân bằng mới là vị trí lò xo biến dạng một đoạn với:\(F = k\Delta \ell = 2N \Rightarrow \Delta \ell = 4cm\) Biên độ dao động mới là A = 4cm Giả sử lực tác udngj hướng sang phải, vậy thời điểm ban đầu, vật ở biên bên trái. PT dao động: x = 4cos(5πt+π)cm, sau 2/15s vật có x = 2cm. Áp dụng công thức độc lập: \({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\) ta tìm được tốc độ của vật là 54 cm/s
Câu 209: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào A. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật C. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật D. lực cản của môi trường tác dụng vào vật Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 210: Một vật dao động điều hòa trên một đường thẳng với phương trình \(x = A\cos (\omega t + \frac{\pi }{2})\). Gốc thời gian được chọn là lúc A. vật ở vị trí biên âm B. vật ở vị trí biên dương C. vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm D. vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 211: Một vật treo vào một lò xo làm cho lò xo giãn ra 0,8 cm. Cho vật dao động. Tìm chu kỳ dao động của vật là? Lấy g = 10 m/s2 A. 0,24 s B. 0,18 s C. 0,28 s D. 0,24 s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta \ell }}{g}} = 0,18s\)