Câu 2096: Một chất điểm dao động điều hòa dọc trục Ox với phương trình \(x = 10 cos 2 \pi t (cm)\). Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là A. 10 cm B. 20 cm C. 40 cm D. 30 cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2097: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ khối lượng 100g đang dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tính tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm \(t_1 = 0\) đến \(t_2 = \frac{\pi}{48}s\), động năng của con lắc tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064J. Ở thời điểm t2, thế năng của con lắc bằng 1,5 lần động năng. Gia tốc cực đại của con lắc là: A. 43 $cm/s^2$ B. 47 $cm/s^2$ C. 48 $cm/s^2$ D. 57 $cm/s^2$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2098: Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: \(x_1 = A_1 cos \omega t\) và \(x_2 = A_2 cos( \omega t + \frac{\pi}{2})\). Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là A. \(A = A_1 + A_2\) B. \(A = \sqrt{A_1^2 + A_2^2}\) C. \(A = \sqrt{\left | A_1^2 - A_2^2 \right |}\) D. \(A = \left | A_1 - A_2 \right |\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2099: Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2 , một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 90 . Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90 g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng A. $10,88.10^{-3}$ J B. $8,87.10^{-3}$ J C. $9,89.10^{-3}$ J D. $4,86.10^{-3}$ J Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2100: Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng \(x= A sin (\omega t + \varphi )\), vận tốc của vật có giá trị cực đại là A. \(v_{max} = 2 A\omega\) B. \(v_{max} = A\omega\) C. \(v_{max} = A\omega ^2\) D. \(v_{max} = A^2\omega\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2101: Vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Động năng biến thiên với chu kì: A. \(\frac{1}{2 \pi f}\) B. \(\frac{2 \pi}{ f}\) C. \(\frac{2 }{ f}\) D. \(\frac{1 }{ 2f}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2102: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: \(x_1 = 7 cos(20 t - \frac{\pi}{2})\) và \(x_2 = 8 cos(20 t - \frac{\pi}{6})\) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi qua vị trí có li độ bằng 12 cm, tốc độ của vật bằng A. 10 m/s B. 10 cm/s C. 1 m/s D. 1 cm/s Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2103: Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ A. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao. B. tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm. C. tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường. D. không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2104: Tại một nơi xác định, chu kỳ của con lắc đơn tỉ lệ thuận với A. căn bậc hai gia tốc trọng trường B. chiều dài con lắc C. căn bậc hai chiều dài con lắc D. gia tốc trọng trường Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2105: Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là \(x_1 = A_1 cos 10 t (cm)\) và \(x_2 = A_2 cos 10 t (cm)\). Biết \(64x_1^2 + 36 x_2^2 = 48^2 (cm^2)\) . Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ \(x_1 = 3 cm\) với vận tốc \(v_1 = - 18 cm/s\). Biên độ dao động A2 là A. 7,06(cm) B. \(8\sqrt{3}cm\) C. 3,50(cm) D. 8 cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án