Câu 2206: Biên độ của vật dao động cưỡng bức không thay đổi khi thay đổi A. biên độ ngoại lực tuần hoàn B. tần số ngoại lực tuần hoàn C. pha ban đầu ngoại lực tuần hoàn D. lực cản của môi trường Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2207: Nếu tăng khối lượng vật nặng của con lắc lò xo lên gấp đôi và giữ nguyên biên độ dao động thì cơ năng của con lắc A. không thay đổi B. giảm 2 lần C. tăng gấp đôi D. tăng 4 lần Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2208: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh B. Biên độ của dao động giảm dần C. Chu kỳ của dao động càng nhỏ thì dao động tắt dần càng chậm D. Cơ năng của dao động giảm dần Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2209: Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường kính quỹ đạo là một dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây sai? A. Biên độ của dao động điều hòa bằng bán kính của chuyển động tròn đều B. Tần số góc của dao động điều hòa bằng tốc độ góc của chuyển động tròn đều C. Lực kéo về trong dao động điều hòa có độ lớn bằng độ lớn lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều D. Tốc độ cực đại của dao động điều hòa bằng tốc độ dài của chuyển động tròn đều Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2210: Một thang máy chuyển động theo phương thẳng đứng với gia tốc có độ lớn nhỏ hơn gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy. Trong thang máy có treo một con lắc dao động với biên độ nhỏ. Chu kỳ dao động của con lắc khi thang máy đứng yên bằng 1,1 lần khi thang máy chuyển động. Điều đó chứng tỏ vecto gia tốc của thang máy A. Hướng lên trên và có độ lớn là 0,11g B. Hướng xuống dưới và có độ lớn 0,11g C. Hướng lên trên và có độ lớn là 0,21g D. Hướng xuống dưới và có độ lớn là 0,21g Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2211: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: \(x_1 = 3 cos(10 t - \frac{\pi}{3}) (cm)\) và \(x_2 = 4cos(10 t+\frac{\pi}{6}) (cm)\). Độ lớn vận tốc cực đại của vật là: A. \(v_{max} = 70 (cm/s^2)\) B. \(v_{max} = 5 (cm/s^2)\) C. \(v_{max} = 7 (cm/s^2)\) D. \(v_{max} = 50 (cm/s^2)\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2212: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình có dạng \(x = 5 cos(\pi t + \frac{\pi}{6})\) (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Lấy \(\pi ^2 = 10\) Biểu thức gia tốc tức thời của chất điểm là: A. \(a = - 50 sin ( \pi t + \frac{\pi}{6}) (cm/s^2)\) B. \(a = - 50 cos ( \pi t + \frac{\pi}{6}) (cm/s^2)\) C. \(a = 50 cos ( \pi t + \frac{\pi}{6}) (cm/s^2)\) D. \(a = -5 \pi sin ( \pi t + \frac{\pi}{6}) (cm/s^2)\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2213: Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 2 cos (5 \pi t + \pi/3)\) cm. Biên độ dao động và tần số góc của vật là A. A = 2 cm và ω = π/3 (rad/s). B. A = 2 cm và ω = 5 (rad/s). C. A = – 2 cm và ω = 5π (rad/s). D. A = 2 cm và ω = 5π (rad/s). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2214: Trong quá trình giao thoa sóng, dao động tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp của các sóng thành phần. Gọi ∆φ là độ lệch pha của hai sóng thành phần, n là số nguyên. Biên độ dao động tại M đạt cực đại khi ∆φ có giá trị A. ∆φ= 2nπ. B. ∆φ= (2n + 1)π. C. ∆φ= (2n + 1)π/2. D. ∆φ=(2n + 1)/2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2215: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa . Trong quá trình dao động chiều dài lò xo biến thiên từ 40 cm đến 56 cm. Lấy \(g = 10 m/s^2\). Biên độ dao động của vật là: A. A=48cm B. A=8cm C. A=16cm D. A= 6cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án