Trắc Nghiệm Chuyên Đề Dao động Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 343:
    Tìm phát biểu sai về năng lượng dao động điều hòa của con lắc lò xo
    • A. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
    • B. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên
    • C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở VTCB
    • D. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn với tần số bằng hai lần tần số dao động
    Đáp án đúng: D
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 344:
    Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = a\sqrt 3 \,c{\rm{os}}\omega t + a\sin \omega t\).Biên độ và pha ban đầu của dao động lần lượt là
    • A. a và 0
    • B. \(a\sqrt{3}\) và \(\frac{\pi }{2}\)
    • C. 2a và \(-\frac{\pi }{6}\)
    • D. a và \(\frac{\pi }{3}\)
    Đáp án đúng: D
    Thay A = 4cm, x = 2cm và v =100cm/s vào phương trình
    \(A^2=x^2+\frac{v^2}{\omega ^2}\)
    Ta được:
    \(\omega \frac{50}{\sqrt{3}}rad/s\Rightarrow f=\frac{\omega }{2\pi }=4,6Hz\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 345:
    Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình $x = 10\cos \left( {4\pi t \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)$ với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng
    • A. 0,125s
    • B. 0,25s
    • C. 0,5s
    • D. 1,0s.
    Đáp án đúng: C
    Ta có
    \(x=2a\left ( \frac{\sqrt{3}}{2}cos \omega t +\frac{1}{2}sin\omega t \right )= 2a cos(\omega t-\frac{\pi }{6})\)
    Từ đó biên độ và pha ban đầu của dao động lần lượt là 2a và \(-\frac{\pi }{6}\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 346:
    Hai chất điểm dao động điều hoà trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cần bằng của cả hai chất điểm). Biết phương trình dao động của hai chất điểm là: x = 2cos(5πt + π/2)cm và y = 4cos(5πt – π/6)cm. Khi chất điểm thứ nhất có li độ x =\(-\sqrt{3}\) cm và đang đi theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm là
    • A. \(3\sqrt{3}\)cm.
    • B. \(\sqrt{7}\)cm.
    • C. \(2\sqrt{3}\)cm.
    • D. \(\sqrt{15}\)cm.
    Đáp án đúng: D
    [​IMG]
    t = 0: x = 0, vx< 0 chất điểm qua VTCB theo chiều âm.
    \(y=2\sqrt{3},\, v_{y}>0\) chất điểm y đi từ \(2\sqrt{3}\) ra biên.
    Khi chất điểm x đi từ VTCB đến vị trí \(x=-\sqrt{3}\) hết thời gian \(\frac{T}{6}\)
    Trong thời gian \(\frac{T}{6}\) đó, chất điểm y đi từ \(y=2\sqrt{3}\) ra biên dương rồi về lại đúng \(y=2\sqrt{3}\)
    Vị trí của 2 vật như hình vẽ:
    Khoảng cách giữa 2 vật là:
    \(d=\sqrt{(\sqrt{3})^{2}+(2\sqrt{3})^{2}}=\sqrt{15}\Rightarrow D\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 347:
    Hai chất điểm M, N dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Phương trình dao động của chúng lần lượt là x1 = 10cos2πt (cm) và \(x_{2} = 10 cos(2\pi t +\frac{\pi }{2} )\) (cm) . Hai chất điểm gặp nhau khi chúng đi qua nhau trên đường thẳng vuông góc với trục Ox. Thời điểm lần thứ 2013 hai chất điểm gặp nhau là:
    • A. 16 phút 46,42s.
    • B. 16 phút 47,42s
    • C. 16 phút 46,92s
    • D. 16 phút 45,92s
    Đáp án đúng: A
    Ta có:
    \(x_{2}=10\sqrt{3}cos(2\pi t+\frac{\pi }{2})cm=-10\sqrt{3}sin(2\pi t)\)
    \(x_{1}=x_{2}\rightarrow 10cos(2\pi t=-10\sqrt{3}sin(2\pi t))\rightarrow tan(2\pi t)=-\frac{1}{\sqrt{3}}\)
    \(\rightarrow 2\pi t=-\frac{\pi }{6}+k\pi \rightarrow t=-\frac{1}{12}+\frac{k}{2}(s)\) với k = 1; 2; 3.... hay
    \(t=\frac{5}{12}+\frac{k}{2}\) với k = 0, 1,2 ...
    Thời điểm lần đầu tiên hai chất điểm gặp nhau ứng với k = 0:
    \(t_{1}=\frac{5}{12}(s)\)
    Lần thứ 2013 chúng gặp nhau ứng với k = 2012
    \(\rightarrow t_{2013}=1006\frac{5}{12}=16phut\, 46,4166s=16phut\, 46,42s\Rightarrow A\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 348:
    Hai vật dao động điều hòa coi như trên cùng 1 trục Ox, cùng tần số và cùng vị trí cân bằng, có các biên độ lần lượt là 4cm và 2cm. Biết độ lệch pha hai dao động nói trên là 600. Tìm khoảng cách cực đại giữa hai vật?
    • A. \(2\sqrt{3}cm\)
    • B. \(2\sqrt{2}cm\)
    • C. \(3\sqrt{3}cm\)
    • D. 6cm.
    Đáp án đúng: A
    Hiệu của 2 dao động:
    \(x=x_{1}-x_{2}=Acos(wt+\varphi )\)
    \(A^{2}=A_{1}^{2}+A_{2}^{2}-2A_{1}A_{2}cos\Delta \varphi =4^{2}+2^{2}-2.4.2cos60^{\circ}\)
    \(\Rightarrow A=2\sqrt{3}cm\)
    Khoảng cách cực đại giữa 2 vật:
    \(x_{max}=A=2\sqrt{3}cm\Rightarrow A\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 349:
    Chọn phát biểu sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
    • A. Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.
    • B. Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.
    • C. Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.
    • D. Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha.
    Đáp án đúng: B
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 351:
    Hai DĐĐH cùng tần số ngược pha nhau khi
    • A. Một dao động đạt li độ cực đại thì li độ của dao động kia bằng 0.
    • B. Độ lệch pha của chúng bằng bội số lẻ của \(\pi\).
    • C. Chúng đồng thời qua vị trí cân bằng theo cùng chiều.
    • D. Hiệu số pha bằng bội số nguyên của \(\pi\).
    Đáp án đúng: B