Câu 432: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian? A. Biên độ và tốc độ B. Li độ và tốc độ C. Biên độ và gia tốc D. Biên độ và cơ năng Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Một vật dao động tắt dần thì có biên độ và cơ năng giả dần theo thời gian
Câu 433: Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động đều hòa. Biết tại vị trí cân bằng của vật độ dãn của lò xo là \(\Delta l\). Chu kì dao động của con lắc này là A. \(2\pi \sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\) B. \(\frac{1}{2\pi} \sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\) C. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\) D. \(2\pi \sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Ta có \(\Delta l=\frac{mg}{k}=\frac{g}{\omega ^2}\Rightarrow \omega = \sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\) Chu kỳ dao động \(T=\frac{2\pi}{\omega }=2\pi \sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\)
Câu 434: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Nhận xét nào sau đây sai? A. Lực tác dụng của lò xo vào vật bị triệt tiêu khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng B. Lực tác dụng của lò xo vào giá đỡ luôn bằng hợp lực tác dụng vào vật dao động C. Hợp lực tác dụng vào vật bị triệt tiêu khi vật đi qua vị trí cân bằng D. Khi lực do lò xo tác dụng vào giá đỡ có độ lớn cực đại thì hợp lực tác dụng lên vật dao động cũng có độ lớn cực đại Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Lực tác dụng của lò xo vào giá đỡ là lực đàn hồi, còn hợp lực tác dụng vào vật lực hồi phục, hợp của lực đàn hồi và trọng lực
Câu 435: Chọn kết luận đúng Trong dao động điều hòa A. Vận tốc tỉ lệ thuận với li độ B. Gia tốc tỉ lệ thuận với thời gian C. Quỹ đạo là một đoạn thẳng D. Năng lượng giảm dần theo thời gian Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Trong dao động điều hòa, quỹ đạo một đoạn thẳng.
Câu 436: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 6cm, tần số f = 2Hz. Khi t = 0 vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là: A. \(x=6cos4\pi t \ cm\) B. \(x=6cos(4\pi t +\pi /2)\ cm\) C. \(x=6cos(4\pi t +\pi )\ cm\) D. \(x=6cos(4\pi t -\pi /2)\ cm\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Khi t = 0 vật qua VTCB theo chiều âm suy ra \(\varphi =\frac{\pi}{2}\) Phương trình dao động: \(x=6cos(4\pi t+\frac{\pi }{2})(cm)\)
Câu 437: Một vật dao động điều hoà tần số f = 2Hz. Vận tốc cực đại bằng 24\(\pi\) cm/s. Biên độ dao động của vật là A. A = 6cm B. A = 4cm C. A = 4m D. A = 6m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Ta có \(v_{max}=A\omega \Rightarrow A=\frac{v_{max}}{\omega }=\frac{v_{max}}{2\pi f }=6(cm)\)
Câu 438: Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động theo phương trình x = 8cos10t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Thế năng cực đại của vật bằng A. 16 mJ. B. 128 mJ C. 64 mJ D. 32 mJ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(W_{to}=\frac{1}{2}m.\omega ^2.A^2=32mJ\)
Câu 439: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x=Acos(2 \pi f t +\varphi )\). Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là A. \(2\pi m fA^2\) B. \(4\pi^2 m f^2A^2\) C. \(2\pi^2 m f^2A^2\) D. \(\pi m fA^2\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(W=\frac{1}{2}m(2\pi f)^2A^2=2\pi^2mf^2A^2\)
Câu 440: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k, đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn \(\Delta l\). Bỏ qua mọi lực cản. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là A. \(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\) B. \(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\) C. \(\sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\) D. \(\sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(f=\frac{1}{2\pi}.\sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\)
Câu 441: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, lực đàn hồi và chiều dài của lò xo có mối liên hệ được cho bởi đồ thị như hình vẽ. Cho g = 10 m/s2. Biên độ và chu kỳ dao động của con lắc là A. A = 8 cm; T = 0,56 s B. A = 4 cm; T = 0,28 s C. A = 6 cm; T = 0,28 s D. A = 6 cm; T = 0,56 s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Fđh = k(\(\Delta l\) + x) Fđhmax khi l = 18 (tại biên dương) Fđh min khi l = 6 (tại biên âm) Fđh = 0 khi l = 10 (tại vị trí tự nhiên) \(\rightarrow \left\{\begin{matrix} l_0=10\\ l_0+\Delta l+A=18\\ l_0+\Delta l-A=6 \end{matrix}\right.\rightarrow \left\{\begin{matrix} \Delta l=2cm\\ A=6cm \end{matrix}\right.\) \(T=2\pi.\sqrt{\frac{\Delta l}{g}}=0,28s\)