Trắc Nghiệm Chuyên Đề Dao động Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 542:
    Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4 cos(4 \pit + \varphi )\) cm, tại thời điểm t = 0 vật có vận tốc v = 8\(\pi\) cm/s và đang tăng. Pha ban đầu bằng
    • A. – \(\pi\)/6
    • B. – \(\pi\)/3
    • C. -2 \(\pi\)/3
    • D. -5 \(\pi\)/6
    Đáp án đúng: B
    Phương trình vận tốc của vật: \(v = x' = -4 \pi.4.sin(4 \pi t + \varphi ) = -16 \pi sin (4 \pi t + \varphi )cm/s\)Tại t = 0 vật có vận tốc v = 8π và đang tăng => vật đang tiến về vị trí cân bằng theo chiều dương \(\Rightarrow v = -16 \pi sin \varphi = 8 \pi\Rightarrow sin \varphi = -0,5 \Rightarrow \varphi = -5\pi/6\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 544:
    Vận tốc của một vật dao động điều hòa biến thiên theo đồ thị như hình vẽ. Lấy \(\pi ^2\) = 10, phương trình dao động của vật là
    [​IMG]
    • A. \(x=2\sqrt{10}cos(2 \pi t + \frac{\pi}{3})cm\)
    • B. \(x=2\sqrt{10}cos( \pi t + \frac{\pi}{3})cm\)
    • C. \(x=2\sqrt{10}cos( 2 \pi t - \frac{\pi}{3})cm\)
    • D. \(x=2\sqrt{10}cos( \pi t - \frac{\pi}{3})cm\)
    Đáp án đúng: C
    Lúc t = 0: \(v=20\sqrt{3}\Leftrightarrow sin\varphi =-\frac{\sqrt{3}}{2}\)và do vận tốc đang giảm nên vật ở li độ dương và đang đi về biên dương.
    \(\rightarrow \varphi =-\frac{\pi}{3}\Rightarrow x=Acos(-\frac{\pi}{3})=\frac{A}{2}\)
    Thời gian tương ứng từ x = \(\frac{A}{2}\) đến vị trí cân bằng theo chiều âm lần thứ nhất:
    \(t=\frac{T}{6}+\frac{T}{4}=\frac{5}{12}\Rightarrow T=1\rightarrow \omega =2\pi \ rad/s\Rightarrow A=\frac{40}{2\pi}=2\sqrt{10}\)
    Vậy \(x=2\sqrt{10}cos(2\pi t -\frac{\pi}{3})cm\)
    ⇒ Chọn C
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 545:
    Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ \(x=A cos(100 \pi t)\). Vào thời điểm nào sau đây vật qua vị trí có li độ \(x=-\frac{A\sqrt{3}}{2}\) cm lần thứ 2009?
    • A. ≈20,088s.
    • B. ≈20,086s
    • C. 20s
    • D. 60s
    Đáp án đúng: A
    Thời điểm vật qua vị trí cân bằng lần thứ 2009 là
    \(t=1004T+\frac{5T}{12}=20,088s\)
    ⇒ Chọn A
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 546:
    Một vật dao động theo phương trình x = \(5cos(5\pi t + \frac{\pi}{2})\)(cm). Sau bao lâu (kể từ lúc t = 0) vật đi được quãng đường là 42,5 cm?
    • A. \(\frac{5}{6}s\)
    • B. \(\frac{13}{15}s\)
    • C. \(\frac{2}{5}s\)
    • D. \(\frac{17}{5}s\)
    Đáp án đúng: A
    Lúc t = 0: x = 5cos\(\frac{\pi}{2}\) = 0
    Thời gian vật đi được quãng đường 42,5 cm kể từ lúc t = 0 là t = \(2T+\frac{T}{12}=\frac{5}{6}s\)
    ⇒ Chọn A
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 547:
    Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 1 s và biên độ A = 5 cm. Tại thời điểm t (s), vật có li độ là x = 2,5 cm và đang đi theo chiều dương của quĩ đạo. Tại thời điểm t’ = t + \(\frac{2}{3}\)s thì
    • A. vật qua vị trí cân bằng.
    • B. vật có li độ x = - 2,5 cm.
    • C. vật có li độ \(2,5\sqrt{2}\) cm.
    • D. gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
    Đáp án đúng: D
    Ta có: \(t'=t+\frac{2}{3}s=t+\frac{T}{6}+\frac{T}{2}\)
    Tại thời điểm t vật ở vị trí x = 2,5 cm, đi theo chiều dương: Sau thời gian \(\frac{T}{6}\) vật đến vị trí x = 5 cm.
    Vật đi tiếp \(\frac{T}{2}\) ⇒ vật ở biên âm nên có độ lớn gia tốc cực đại.
    ⇒ Chọn D
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 548:
    Một vật dao động điều hòa dưới tác dụng của lực F = -3x (N). Tại thời điểm lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn 1 N, thế năng của vật bằng
    • A. 0,167 J
    • B. 0,5 J
    • C. 0,334 J
    • D. 0,1 J
    Đáp án đúng: A
    Ta có: F = -3x (N) = - kx ⇒ k = 3 N/m
    Khi F = 1 N, ta có: \(\left | 3x \right |=1\Rightarrow \left | x \right |=\frac{1}{3}m\)
    \(\Rightarrow W_t=\frac{1}{2}k.x^2=\frac{1}{2}.3x^2\approx 0,167 J\)
    ⇒ Chọn A
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 549:
    Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương, sau thời gian t1 = \(\frac{\pi}{15}\) s vật chưa đổi chiều chuyển động và độ lớn vận tốc giảm một nửa. Sau thời gian t2 = 0,3π s vật đã đi được 12 cm. Vận tốc ban đầu v0 của vật là
    • A. 20 cm/s
    • B. 25 cm/s
    • C. 30 cm/s
    • D. 40 cm/s
    Đáp án đúng: A
    Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương ⇒ x0 = 0 ; v0 = \(\omega\)A.
    Sau thời gian t1 = \(\pi\)/15 s vật chưa đổi chiều chuyển động và độ lớn vận tốc giảm một nửa
    \(\Rightarrow x=\sqrt{A^2-\left ( \frac{\omega A}{2\omega } \right )^2}=\frac{A\sqrt{3}}{2}\)
    và \(t_1=\frac{T}{6}=\frac{\pi}{15}\Rightarrow T=\frac{2\pi}{5}s\)
    Sau thời gian \(t_2 = 0,3\pi s = \frac{T}{2}+\frac{T}{4}\). Do lúc t = 0 vật ở vị trí cân bằng nên quãng đường tương ứng vật đi trong thời gian t2 bằng 3A.
    Từ 3A = 12 cm ⇒ A = 4 cm\(\Rightarrow v_0=\frac{2\pi }{T}A=20\)cm/s
    ⇒ Chọn A
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 550:
    Một vật có khối lượng 100g dao động điều hòa theo phương trình: \(x=5cos(\omega t + \frac{\pi}{3})\). Tại thời t = 0 lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn bằng 1 N. Tần số góc có giá trị là
    • A. 20 rad/s
    • B. 0,314 Hz
    • C. 40 rad/s
    • D. 0,628 rad/s
    Đáp án đúng: A
    Tại t = 0: \(x=5cos(0+\frac{\pi}{3})\) = 2,5 cm.
    Từ \(F=m\omega ^2\left | x \right |=1\Rightarrow \omega =20(rad/s)\)

    ⇒ Chọn A
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 551:
    Một vật dao động điều hòa với biên độ A. Tại vị trí \(x=\frac{\sqrt{2}}{2}A\), tỉ số giữa động năng và năng lượng là
    • A. \(\frac{3}{4}\)
    • B. \(\frac{1}{2}\)
    • C. \(\frac{1}{4}\)
    • D. \(\frac{\sqrt{2}}{2}\)
    Đáp án đúng: B
    \(\frac{W_d}{W}=\frac{A^2-x^2}{A^2}=\frac{A^2-\frac{A^2}{2}}{A^2}=\frac{1}{2}\)
    ⇒ Chọn B