Câu 582: Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng \(x=Asin(\omega t + \frac{\pi}{6})\). Gốc thời gian lúc vật A. có li độ \(x=\frac{A}{2}\) theo chiều âm. B. có li độ \(x=\frac{A\sqrt{3}}{2}\) theo chiều dương. C. có li độ \(x=\frac{A\sqrt{3}}{2}\) theo chiều âm. D. có li độ \(x=\frac{A}{2}\) theo chiều dương. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(x=Asin(\omega t+\frac{\pi}{6})=Acos(\omega t -\frac{\pi}{3})\) \(t=0\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=Acos(-\frac{\pi}{3})=\frac{A}{2}\\ v=-\omega Asin(-\tfrac{\pi}{3})>0 \end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Chọn D
Câu 583: Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega\). Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là v và a. Biên độ dao động bằng A. \(\frac{1}{\omega ^2}\sqrt{a^2+v^2\omega ^2}\) B. \(\omega ^2\sqrt{a^2+v^2\omega ^2}\) C. \(\frac{1}{\omega ^2}\sqrt{v^2+\frac{a^2}{\omega ^2}}\) D. \(\omega ^2\sqrt{a^2-v^2\omega ^2}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(A^2=\frac{a^2}{\omega ^2}+\frac{v^2}{\omega ^2}\Rightarrow A=\frac{1}{\omega ^2} \sqrt{a^2+v^2.\omega ^2}\) ⇒ Chọn A
Câu 584: Vật dao động điều hòa có phương trình: \(x=3cos(2\pi t-\frac{\pi}{2})\) cm. Vận tốc trung bình trong một chu kì bằng A. 12 cm/s B. 6 cm /s C. 0 D. 6\(\pi\)cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Trong một chu kỳ ⇒ ∆x = 0 ⇒ vTB = 0 ⇒ Chọn C
Câu 585: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc \(\omega\). Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là A. \(x=Acos\omega t\) B. \(x=Acos(\omega t-\frac{\pi}{2})\) C. \(x=Acos(\omega t+\frac{\pi}{2})\) D. \(x=Acos(\omega t+\frac{\pi}{4})\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(t=0: \left\{\begin{matrix} x=0\\ v>0 \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} Acos\varphi =0\\ sin\varphi < 0 \end{matrix}\right.\Rightarrow \varphi =-\frac{\pi}{2}\) ⇒ Chọn B
Câu 586: Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x=cos\frac{2\pi}{T}t\) cm. Trong khoảng thời gian \(t=\frac{7T}{6}\) quãng đường lớn nhất vật đi được bằng A. 1 cm B. \(\sqrt{3}\)cm C. 2 cm D. 5 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(t=\frac{7T}{6}=T+\frac{T}{6} \Rightarrow S_{max}=4A+2Asin(\frac{\pi}{T}. \frac{T}{6})=5A=5cm\) ⇒ Chọn D
Câu 587: Vật dao động điều hòa có phương trình: \(x=Acos\left ( \frac{2\pi}{T}t - \pi \right )\) cm, thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến khi vận tốc của vật đạt cực tiểu là A. \(\frac{T}{2}\) B. \(\frac{T}{4}\) C. \(\frac{T}{12}\) D. \(\frac{3T}{4}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D + Tại t = 0 ⇒ x = - A + Vận tốc cực tiểu khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm \(\Rightarrow \Delta t_{min}=\frac{3T}{4}\) ⇒ Chọn D
Câu 588: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm. Vật có vận tốc 8 cm/s và gia tốc 12cm/s2 khi li độ A. x = - 6,25 cm. B. x = - 3 cm C. x = 4 cm D. x = 8,33 cm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(A^2=\frac{a^2}{\omega ^4}+\frac{v^2}{\omega ^2}\Rightarrow \omega =2 rad/s\Rightarrow x=-\frac{a}{\omega ^2}=-3cm\) ⇒ Chọn B
Câu 589: Lực làm vật dao động điều hòa đổi chiều ngay sau khi A. vận tốc bằng 0 B. gia tốc bằng 0 C. dao động cơ đổi chiều D. lực tác dụng có độ lớn cực đại Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B + Lực làm vật dao động điều hòa đổi chiều ngay sau khi qua vị trí cân bằng ⇒ Gia tốc bằng 0 ⇒ Chọn B
Câu 590: Trong dao động điều hòa, khi đi theo một chiều từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì vật chuyển động A. nhanh dần B. chậm dần C. chậm dần đều D. nhanh dần đều. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B + Vật đi theo một chiều từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì vật chuyển động chậm dần ⇒ Chọn B
Câu 591: Một vật dao động điều hòa với phương trình: \(x=0,05cos(2\pi t -\frac{\pi}{2})\) m. Tốc độ trung bình trong hai chu kỳ bằng A. 0,2 cm/s B. 0,4 cm/s C. 20 cm/s D. 40 cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(\bar{v}=\frac{s}{\Delta t}=\frac{2.4A}{T}=\frac{4A}{T}=20cm/s\) ⇒ Chọn C