Câu 592: Một vật thực hiện dao động điều hòa, tại thời điểm t vật có vận tốc bằng nửa vận tốc cực đại, khi đó vật có li độ A. \(x=\pm \frac{A}{\sqrt{2}}\) B. \(x=\pm \frac{A}{\sqrt{3}}\) C. \(x=\pm \frac{A\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\) D. \(A\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(\bar{v}=\pm A\sqrt{1-\frac{v^2}{v^2_{max}}}=\pm \frac{A\sqrt{3}}{2}\) ⇒ Chọn C
Câu 593: Vật dao động điều hòa với biên độ A, thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng đến li độ \(x=\frac{A}{\sqrt{2}}\) là 0,1 s. Chu kỳ dao động của vật bằng A. 0,6 s B. 0,4 s C. 1,2 s D. 0,8 s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D + Vật đi từ x = 0 đến \(x=\frac{A}{\sqrt{2}}\) hết thời gian \(\frac{T}{2}\) = 0,1 ⇒ T = 0,8 s ⇒ Chọn D
Câu 594: Một vật dao động điều hòa với chiều dài quĩ đạo là 14 cm, tần số góc \(2\pi\) (rad/s). Vận tốc của vật khi pha dao động bằng \(\pi/3\) rad là: A. \(7\pi\sqrt{3}\)cm/s B. \(-7\pi\)cm/s C. \(7\pi\)cm/s D. \(-7\pi\sqrt{3}\)cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(A=\frac{1}{2}=7cm;\omega =2\pi \ \ (rad/s)\) \(v=-\omega A.sin\frac{\pi}{3}=-7\pi\sqrt{3}cm/s\) ⇒ Chọn D
Câu 595: Một vật dao động có phương trình thế năng như sau: \(W_t = 3 + 3cos(10\pi t + \pi/3) J\). Hãy xác định chu kỳ của dao động? A. 0,25s B. 0,125s C. 0,5s D. 0,4s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(\omega _{tn}=10\pi =2\omega \Rightarrow \omega =5\pi (rad/s)\Rightarrow T=0,4s\) ⇒ Chọn D
Câu 596: Vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(8\(\pi\)t + \(\pi\)/6) cm. Tính tần số của thế năng? A. 4Hz B. 2Hz C. 8Hz D. 4\(\pi\)Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(\omega _{tn}=2\omega \Rightarrow f_{tn}=2f=8(Hz)\) ⇒ Chọn C
Câu 597: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tìm quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\frac{13T}{4}\). A. \(14A+A\sqrt{2}\) B. \(8A+A\sqrt{2}\) C. \(14A-A\sqrt{2}\) D. \(10A-A\sqrt{2}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(t=\frac{13T}{4}=6.\frac{T}{2}+\frac{T}{4}\) \(\Rightarrow S_{min}=6.2A+2A\left \{ 1-cos(\frac{\pi}{T}.\frac{T}{4}) \right \}=14A-A\sqrt{2}(cm)\) ⇒ Chọn C
Câu 598: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tìm quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\frac{22T}{6}\) A. \(12A+A\sqrt{2}\) B. 15A C. \(14A+A\sqrt{3}\) D. \(15A+A\sqrt{3}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(t=\frac{22T}{6}=7.\frac{T}{2}+\frac{T}{6}\Rightarrow S_{max}=7.2A+2Asin(\frac{\pi}{T}.\frac{T}{6})=14A+A\) ⇒ Chọn B
Câu 599: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tìm quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\frac{11T}{4}\). A. \(10A+A\sqrt{2}\) B. \(8A+A\sqrt{2}\) C. \(12A-A\sqrt{2}\) D. \(10A-A\sqrt{2}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(t=\frac{11T}{4}=5.\frac{T}{2}+\frac{T}{4}\) \(\Rightarrow S_{min}=5.2A+2A\left \{ 1-cos(\frac{\pi}{T}.\frac{T}{4}) \right \}=12A-A\sqrt{2}(cm)\) ⇒ Chọn C
Câu 600: Một vật dao động điều hòa với chu kì 1,2 s. Gọi \(\bar{v_o}\) là tốc độ trung bình cực đại khi vật dao động trong khoảng thời gian 0,2 s. Trong một chu kỳ dao động, thời gian để tốc độ của vật thỏa \(\left | v \right |\leq \frac{\pi}{6}\bar{v}_o\) bằng A. 0,8 s. B. 0,4 s C. 0,6 s D. 0,1 s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(\overline{v_0}=\frac{6A}{T}=\frac{3v_{max}}{\pi}\) \(\left | v \right |\leq \frac{\pi}{6}\overline{v_0}=\frac{v_{max}}{2}\Rightarrow \left | x \right |\geq \frac{A\sqrt{3}}{2}\) \(\Rightarrow \Delta t=4.\frac{T}{12}=0,4s\) ⇒ Chọn B
Câu 601: Một vật dao động điều hòa với chu kì 0,6 s. Gọi \(\bar{v}_{Tb}\) là tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ. Trong một chu kỳ dao động, thời gian để tốc độ của vật thỏa \(\left | v \right |\geq \frac{\pi\sqrt{3}}{4}\bar{v}_{Tb}\) bằng A. 0,2 s. B. 0,1 s C. 0,4 s D. 0,5 s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\left | v \right |\geq \frac{\pi\sqrt{3}}{4}\overline{v_{Tb}}=\frac{v_{max}\sqrt{3}}{2 }\Rightarrow \left | x \right |\leq \frac{A}{2}\) \(\Rightarrow \Delta t=4.\frac{T}{12}=0,2s\) ⇒ Chọn A