Câu 622: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về dao dộng tắt dần A. Biên độ của dao động giảm dần theo thời gian. B. Cơ năng của dao động giảm dần theo thời gian. C. Vận tốc cực đại giảm dần theo thời gian. D. Li độ giảm dần theo thời gian. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Chú ý biên độ giảm dần theo thời gian còn ly độ thì không.
Câu 623: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ theo thời gian trong dao động điều hòa là một đường A. thẳng. B. hình sin. C. e líp. D. parabol. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Phương trình dao động điều hòa \(x = A cos (\omega t + \varphi )\). Dễ thấy đây là đồ thị hình sin.
Câu 624: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 100g dao động điều hòa có phương trình dao động là \(x = 5 cos(10 \pi /3)cm\). Lấy \(g = \pi^2 \approx 10 (m/s^2)\). Độ cứng của lò xo là A. 0,01 N/m. B. 100 N/m. C. 100 N/m. D. 25 N/m. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có \(\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}\Rightarrow k = m.\omega ^2 = 0,1 (10 \pi)^2 = 100 (N/m)\)
Câu 625: Trong mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều, cặp đại lượng nào dưới đây không tương ứng với nhau? A. Biên độ và bán kính B. Tốc độ cực đại và tốc độ dài. C. Chu kì dao động và thời gian quay 1 vòng. D. Pha dao động và góc quay. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Pha dao động: \(\omega\)t +\(\varphi\) Góc quay: \(\omega\)t
Câu 626: Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hoà đổi chiều ngay sau khi A. vận tốc bằng 0 B. dao động đổi chiều. C. gia tốc bằng 0. D. lực kéo về cực đại. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hoà đổi chiều tại vị trí cân bằng ⇒ gia tốc bằng 0.
Câu 627: Một vật dao động đều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn li độ của vật bằng 30% biên độ thì tỉ số giữa thế năng và cơ năng của vật là bao nhiêu? A. 0,3 B. 0,03 C. 0,09 D. 0,9 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có: \(\frac{E_t}{E}=\frac{\frac{1}{2}kx^2}{\frac{1}{2}kA^2}=\left ( \frac{x}{A} \right )^2= \left ( \frac{30}{100} \right )^2=0,09\)
Câu 628: Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6cos(2\(\pi\)t - \(\frac{\pi}{4}\)) (cm). Tại thời điểm t1vật có li độ x1 = 4 cm, tìm li độ của vật ở thời điểm: t2 = t1 + 4,5? A. 3 cm B. – 3 cm C. 4 cm D. – 4 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Theo đề ta có: x1 = 6cos(2\(\pi\)t1 - \(\frac{\pi}{4}\)) = 4 cm x2 = 6cos(2\(\pi\)t2 - \(\frac{\pi}{4}\)) = 6cos[2\(\pi\)(t1 + 4,5) - \(\frac{\pi}{4}\)] = 6cos(2\(\pi\)t1 - \(\frac{\pi}{4}\) + 9\(\pi\)) ⇒ x2 = - 6cos(2\(\pi\)t1 - \(\frac{\pi}{4}\)) = - 4 cm
Câu 629: Vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(8\(\pi\)t + \(\pi\)/6) cm. Tính chu kỳ của động năng? A. 0,25s B. 0,125s C. 0,5s D. 0,2s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có \(\omega _{dn}=2\omega \Rightarrow T_{dn}=\frac{T}{2}=\frac{1}{8}s\)
Câu 630: Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 lần thế năng là A. 26,12 cm/s. B. 21,96 cm/s C. 7,32 cm/s. D. 14,64 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(E_d=3E_t\Rightarrow x=\pm \frac{A}{2}\) \(E_d=\frac{1}{3}E_t\Rightarrow x=\pm \frac{A\sqrt{3}}{2}\) Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 ℓần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 ℓần thế năng là \(S=\frac{A\sqrt{3}-A}{2};\Delta t_{min}=\frac{T}{12}\Rightarrow \overline{v}=\frac{S}{\Delta t_{min}}=21,96(m/s)\)
Câu 631: Một vật dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là A. \(\frac{1}{2}\) B. 3 C. 2 D. \(\frac{1}{3}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(\left | a \right |=0,5a_{max}\Rightarrow \left | x \right |=0,5A\) \(\frac{W_d}{W_t}=\frac{\frac{1}{2}m\omega ^2(A^2-x^2)}{\frac{1}{2}m\omega ^2x^2}=\left ( \frac{A}{x} \right )^2-1=3\)