Câu 662: Pha của dao động được dùng để xác định A. biên độ dao động B. tần số dao động C. trạng thái dao động D. chu kỳ dao động Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Pha của dao động được dùng để xác định trạng thái dao động
Câu 663: Một vật dao động điều hòa. Ban đầu vật ở biên, trong ba chu kì đầu tiên tốc độ của vật đạt cực đại A. 3 lần B. 12 lần C. 6 lần D. 9 lần Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + Tốc độ vật đạt cực đại khi qua vị trí cân bằng. + Ban đầu vật ở biên ⇒ Trong 3 chu kì vật qua vị trí cân bằng 6 lần
Câu 664: Một vật dao động đều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ ℓớn vận tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật ℓà A. \(\frac{3}{4}\) B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{4}{3}\) D. \(\frac{1}{2}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(\frac{W_d}{W} = \frac{\frac{1}{2}m.v^2}{\frac{1}{2}m.v^2_{max}}= (\frac{v}{v_{max}})^2 = \frac{1}{4}\)
Câu 665: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tìm quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\frac{2T}{3}\) A. 2A B. 3A C. 3,5A D. 4A - A\(\sqrt{3}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(t = \frac{2T}{3}= \frac{T}{2}+ \frac{T}{6}\Rightarrow S_{min}= 2A +2A\left \{ 1 - cos (\frac{\pi}{T}.\frac{T}{6}) \right \} = 4A - A\sqrt{3}(cm)\)
Câu 666: Vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại vmax, tốc độ góc \(\omega\), khi vật qua li độ x1 với vận tốc v1 thì ta có A. \(v_1^2 = v_{max}^2 + \omega ^2x_1^2\) B. \(v_1^2 = v_{max}^2 - \omega ^2x_1^2\) C. \(v_1^2 = v^2_{max} + \frac{1}{2} \omega ^2 x_1^2\) D. \(v_1^2 = v^2_{max} - \frac{1}{2} \omega ^2 x_1^2\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có \(A^2 = x_1^2 + \frac{v_1^2}{\omega ^2}\Rightarrow v_1^2 = \omega ^2A^2 - \omega ^2x_1^2\)
Câu 667: Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động \(x = 10 cos(2 \pi t + \frac{3 \pi}{4})cm\). Lấy \(\pi\)2 = 10. Kể từ thời điểm vật có gia tốc a = 2 m/s2 và đang chuyển động nhanh dần, thời gian vật đi được quãng đường 50 cm gần bằng A. 1,25 s. B. 1,33 s. C. 1,17 s. D. 1,50 s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(a = 2 (m/s^2) \Rightarrow x = - 5 cm\) đang chuyển động nhạn dần => v >0 \(S = 50 cm = 4A + 10 (cm)\) Thời gian vật đi được quảng đường 50 cm gần bằng \(t = T + \frac{T}{6} = 1,17 s\)
Câu 668: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A cos (6 \pi t + \pi/4)\)cm. Sau T/4 kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường là 10 cm. Tìm biên độ dao động của vật? A. 5 cm B. \(4\sqrt{2}\) cm C. \(5\sqrt{2}\) cm D. 8 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ban đầu: \(t = 0 \Rightarrow x = \frac{A\sqrt{2}}{2}\) và v < 0 Ta có: \(S = 2.\frac{A}{\sqrt{2}} = 10 \Rightarrow A = 5\sqrt{2}\)
Câu 669: Một chất điểm dao động điều hòa với tần số 5 Hz, biên độ 4 cm. Lấy π2 = 10. Gia tốc cực đại của chất điểm bằng A. 1 m/s2. B. 100 m/s2 . C. 4000 cm/s2 . D. 20 cm/s2 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + ω = 2π.f = 10π rad/s, A = 4 cm + Gia tốc cực đại của chất điểm bằng a max = ω2A = 4000 cm/s^2
Câu 670: Phương trình dao động điều hòa của vật là \(x = 4 cos(8 \pi t + \frac{\pi}{6})(cm)\), với x tính bằng cm, t tính bằng s. Chu kì dao động của vật là A. 0,25 s. B. 0,125 s. C. 0,5 s. D. 4 s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + ω = 8π rad/s + Chu kì dao động của vật là T = \(\frac{2 \pi}{\omega }\) = 0,25 s
Câu 671: Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Acos(6 \pi t + \frac{\pi}{3})\) sau \(\frac{7T}{12}\) vật đi được quãng đường 10cm. Tính biên độ dao động của vật. A. 5cm B. 4cm C. 3cm D. 6cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ban đầu: \(t = 0 \Rightarrow x = \frac{A}{2}\) và v <0 Ta có: \(S = 2A + \frac{A}{2}= 10 \Rightarrow A = 4 (cm)\)