Câu 742: Cho hai vật cùng dao động điều hòa trên một trục tọa độ, cùng vị trí cân bằng, cùng tần số, biên độ lần lượt là A và A\(\sqrt{2}\). Ở một thời điểm cả hai vật cùng li độ \(\frac{A\sqrt{2}}{2}\) chuyển động cùng chiều. Độ lệch pha giữa hai giao động là: A. 0. B. \(\frac{\pi }{3}.\) C. \(\frac{\pi }{12}.\) D. \(\frac{\pi }{6}.\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(\Delta \varphi = \bigg |\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4} \bigg | = \frac{\pi }{12}\)
Câu 743: Con lắc lò xo dao động điều hòa có tần số f. Cơ năng của con lắc có tần số: A. Bằng f. B. Bằng 2f. C. Bằng 0. D. Bằng \(\frac{f}{2}\). Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Cơ năng là hằng số, không biến thiên theo thời gian → f = 0
Câu 744: Trong đồng hồ quả lắc, quả nặng thực hiện dao động A. cưỡng bức. B. duy trì. C. tự do. D. điều hòa. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Dao động của quả lắc trong đồng hồ là dao động duy trì
Câu 745: Hai con lắc lò xo giống nhật nhau (m1= m2, k1 = k2) treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, người ta kéo m1xuống một đoạn A1 và m2 xuống một đoạn A2 = \(\frac{3}{2}\)A1, đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa không vận tốc đầu. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vật m2 về vị trí cân bằng trước m1. B. Vật m1về vị trí cân bằng trước m2. C. Hai vật về đến vị trí cân bằng cùng lúc. D. Chu kì đầu m2về vị trí cân bằng trước m1, chu kì sau m1về vị trí cân bằng trước m2. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(T = 2 \pi \sqrt{\frac{m}{k}}\) → T không phụ thuộc vào A → Cứ sau \(\frac{T}{4}\) kể từ thời điểm ban đầu (tại vị trí biên) thì 2 vật lại đi qua vị trí cân bằng
Câu 746: Khi nói về dao động tắt dần, phát biể nào sau đây sai? A. Dao động tắt dần không phải lúc nào cũng có hại. B. Nguyên nhân tắt dần dao động là do lực cản. C. Biên độ dao động tắt dần giảm dần đều theo thời gian. D. Dao động tắt dần càng nhanh khi lực cản môi trường càng nhỏ. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Dao động tắt dần càng nhanh khi lực cản môi trường càng lớn
Câu 747: Gắn vật m vào lò xo có độ cứng k1 thì tần số dao động của vật là 3 Hz gắn vật m trên vào lò xo có độ cứng k2 thì tần số dao động của vật là 4 Hz. Gắn vật m vào lò xo có độ cứng = k1 + k2 thì chu kỳ dao động của vật là: A. 0,1s. B. 0,2s. C. 4,8s. D. 10s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(f = \frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m} \rightarrow f^2 \sim k}\) \(k = k_1 + k_2 \rightarrow f = f_{1}^{2} + f = f_{1}^{2} \rightarrow T = 0,2s\)
Câu 748: Con lắc đơn có chiều dài l vật nhỏ có khối lượng m – 100g được kéo lệch khỏi phương đứng góc α0 rồi buông nhẹ. Lấy g = 10m/s2 . Trong quá trình dao động, độ lớn lực căng cực đại và cực tiểu lần lượt là TMvà Tm ta có: A. TM+ 2Tm= 4(N) . B. TM+ 2Tm= 3(N). C. TM+ 2Tm= 5(N). D. Không tính được vì chưa biết α0. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(\left\{\begin{matrix} T_{max } = mg(3-2\cos \alpha _0)\\ T_{min} = mg\cos \alpha _0 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\) \(\rightarrow T_{max} + T_{min} = 3mg = 3\ N\)
Câu 749: Quả cầu kim loại của con lắc đơn có khối lượng m = 200 g, tích điên q = 10-7C. Quả cầu được treo bằng một sợi dây mảnh, không dãn, cách điện, có chiều dài l tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2. Đặt hệ trong một điện trường đều, nằm ngang có cường độ E = 2.106 V/m. Ban đầu người ta giữ quả cầu để sợi dây có phương thẳng đứng, vuông gốc với phương của điện trường rồi buông nhẹ với vận tốc ban đầu bằng 0. Lực căng của dây khi quả cầu qua vị trí cân bằng mới là: A. 1,66 N. B. 1,25 N. C. 1,99 N. D. 2,04 N. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(a = \frac{qE}{m} = 1 \ m/s\) \(\overrightarrow{F}\perp \overrightarrow{P} \rightarrow g' = \sqrt{g^2 + a^2} = 9,851\) \(\cos \alpha _0 = \frac{g}{g'} = \frac{9,8}{9,851}\) Lực căng dây tại vị trí cân bằng là \(T = mg'.(3-2\cos \alpha _0) = 1,99\ N\)
Câu 750: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động là 20 mJ và lực đàn hồi cực đại là 2N. Gọi I là điểm cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất từ khi điểm I chịu tác dụng của lực kéo đến khi chịu tác dụng của lực nén có cùng độ lớn 1N là 0,1s. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong 0,2s là: A. \(2\sqrt{3}\)cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. \(2\sqrt{2}\)cm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\left\{\begin{matrix} W = \frac{1}{2}kA^2 = 20.10^{-3}\\ F_{dh\ max} = kA = 2N \ \ \ \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} A = 0,02\ m = 2\ cm\\ k = 100 \ N/m \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\) |Fkéo| = k.|x| = 1 → x = \(\pm\) 1 |Fnén| = k.|x| = 1 → x = - 1 thì lò xo bị nén \(\rightarrow \Delta t_{min} = \frac{T}{6} = 0,1s \rightarrow T = 0,6s\) \(\rightarrow 0,2 = \frac{T}{3} \rightarrow\) trong 0,2s vật quét được 1 góc \(\varphi =120^0\) \(S_{max } = 2A.\sin \left ( \frac{\varphi }{2} \right ) = 2\sqrt{3}\ cm\)
Câu 751: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = Acosωt. Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Thế năng cực đại của con lắc được tính theo công thức là: A. \(\frac{1}{2}mωA^2\). B. \(kA^2\). C. \(\frac{1}{2}kx^2\). D. \(\frac{1}{2}mω2A^2\). Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(W_{t\ max} = W = \frac{1}{2}m\omega ^2A^2\)