Câu 922: Con lắc đơn đang dao động. Độ lớn của trọng lực con lắc là P; độ lớn của lực căng dây ở vị trí cân bằng là R. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. R < P. B. R > P. C. R = P. D. R = 0. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 923: Xét con lắc đơn treo trên một thang máy. Chu kì con lắc tăng lên khi thang máy chuyển động A. đều lên trên. B. nhanh dần đều lên trên với gia tốc a < g. C. rơi tự do. D. chậm dần đều lên trên với gia tốc |a| < g. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 924: Hai con lắc đơn có cùng độ dài, cùng khối lượng. Vật nặng của chúng có điện tích lần lượt là q1 và q2. Chúng được đặt vào điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống thì chu kì dao động nhỏ của chúng lần lượt là T1 = 2T0 và T2 = 2/3T0 với T0 là chu kì của chúng khi không có điện trường. Tỉ số q1/q2bằng: A. \(-\frac{4}{5}\) B. \(\frac{2}{3}\) C. \(-\frac{3}{5}\) D. \(-\frac{1}{3}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 925: Trong quá trình vật dao động điều hòa A. vận tốc bằng không tại vị trí cân bằng B. vận tốc giảm dần khi vật đi từ biên về cân bằng C. vận tốc biến đổi trễ pha hơn li độ là π/2 D. vận tốc và gia tốc cùng dấu khi vật đi từ biên về cân bằng Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 926: Trong quá trình vật dao động điều hòa, lực hồi phục A. biến đổi ngược pha với vận tốc B. biến đổi ngược pha với li độ C. biến đổi ngược pha với gia tốc D. có độ lớn không đổi Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 927: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 8cm và ω = \(\pi\) rad/s. Tại thời điểm ban đầu vật qua vị trí có li độ x0 = 4cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là: A. \(x = 8 cos (\pi t - \pi /3)(cm)\) B. \(x = 8 cos (\pi t - 2\pi /3)(cm)\) C. \(x = 8 cos (\pi t +\pi /3)(cm)\) D. \(x = 8 cos (\pi t +2\pi /3)(cm)\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 928: Vật dao động điều hòa với tần số 3Hz. Động năng của vật biến đổi tuần hoàn với tần số: A. 8Hz B. 4Hz C. 6Hz D. 3Hz Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 929: Một vật dao động điều hòa, khi động năng bằng 3 lần thế năng thì: A. độ lớn vận tốc đạt cực đại B. độ lớn vận tốc bằng nửa độ lớn cực đại C. độ lớn gia tốc bằng nửa độ lớn cực đại D. độ lớn gia tốc đạt cực đại Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 930: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm một lò xo có độ cứng k = 20 N/m gắn với vật nhỏ có khối lượng m =200 g và mang tích điện q = 5.10-5 C. Khi vật nhỏ đang ở vi trí cân bằng người ta thiết lập một điện trường đều theo phương nằm ngang dọc theo trục lò xo và có cường độ E = 2.104 V/m trong khoảng thời gian Δt = 0,05\(\pi\) s rồi ngắt điện trường. Bỏ qua ma sát. Vận tốc cực đại của vật sau khi ngắt điện trường là A. 50 cm/s B. 100 cm/s C. \(50\sqrt{3}cm/s\) D. \(50\sqrt{2}cm/s\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 931: Một lò xo đồng chất tiết diện đều được chiều dài l0 (cm) cắt thành 3 lò xo có chiều dài tự nhiên l1 (cm); l2= (l1 - 10) (cm) và l3 = ( l1 – 20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này ( theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được 3 con lắc lò xo có chu kỳ dao động riêng tương ứng là T1 = 2 s; T2= 3 s và T3 . Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Nếu gắn mỗi ( thừa từ) lò xo ban đầu vật nhỏ khối lượng m thì chu kỳ dao động của con lắc là: A. 3s B. \(\frac{1}{\sqrt{10}}s\) C. \(\sqrt{10}s\) D. \(\sqrt{2}s\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án