Trắc Nghiệm Chuyên Đề Dao động Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 945:
    Một con lắcđơn gồm vật m treo vào sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể, chiều dài l. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Tần số góc của dao động là:
    • A. \(\frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{m}{l}}\)
    • B. \(\sqrt{\frac{l}{g}}\)
    • C. \(\frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{g}{l}}\)
    • D. \(\sqrt{\frac{g}{l}}\)
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 946:
    Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x = A cos \omega t\). Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Động năng của con lắc tại vị trí \(x = \pm \frac{A}{2}\) là
    • A. \(\frac{3}{8}m\omega ^2A^2\)
    • B. \(\frac{1}{8}m\omega A^2\)
    • C. \(\frac{1}{4}m\omega^2 A^2\)
    • D. \(\frac{3}{4}m\omega^2 A^2\)
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 948:
    Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, ở vị trí cân bằng lò xo giãn 5 cm. Chọn gốc O tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống. Lấy g = 10 m/s2. Biết vật dao động điều hòa với phương trình \(x=10cos(\omega t-\pi /2) (cm)\). Thời gian ngắn nhất kể từ lúc t = 0 đến lúc lực đẩy của lò xo cực đại là
    • A. \(\pi /(20\sqrt{2})s.\)
    • B. \(3\pi /(20\sqrt{2})s.\)
    • C. \(3\pi /(10\sqrt{2})s.\)
    • D. \(\pi /(10\sqrt{2})s.\)
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 950:
    Tiến hành thí nghiệm với con lắc lò xo treo thẳng đứng:
    Lần 1: Cung cấp cho vật nặng vận tốc \(\overrightarrow{v_{0}}\) từ vị trí cân bằng thì vật dao động với biên độ A1.
    Lần 2: Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi buông nhẹ. Lần này vật dao động với biên độ A2.
    Lần 3: Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi cung cấp cho vật nặng vận tốc \(\overrightarrow{v_{0}}\). Lần này vật dao động với biên độ bằng.
    • A. \(\sqrt{(A_{1}^2+A_{2}^2)/2}\)
    • B. \((A_{1}+A_{2})/2\)
    • C. \(A_{1}+A_{2}\)
    • D. \(\sqrt{A_{1}^2+A_{2}^2}\)
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 951:
    Một vật tham gia đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau. Hai dao động thành phần có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp có biên độ bằng
    • A. \(\begin{vmatrix} A_{1}-A_{2} \end{vmatrix}\).
    • B. $A_1+A_2$.
    • C. \(\sqrt{A_{1}^2+A_{2}^2}\)
    • D. $(A_1+A_2) / 2$.
    Xem đáp án