Câu 942: Một chất điểm dao động theo phương trình \(x = 6 cos \omega t\) (cm). Dao động của chất điểm có độ dài quỹ đạo là: A. 6cm B. 12 cm C. 24 cm D. 3cm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 943: Một vật dao động điều hòa với tần số \(f = 5/ \pi Hz\). Khi vận tốc của vật là 20 cm/s thì gia tốc của nó bằng \(2\sqrt{3}m/s^2\). Biên độ dao động của vật là A. 1 cm B. 0, 4 cm C. 4 cm. D. 2 cm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 944: Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình: \(x = 4 \sqrt{2}cos 10 \pi t (cm)\). Tại thời điểm t1, vật có li độ \(x = 2\sqrt{2}\) và đang giảm. Tại thời điểm t = t1 + 1/30 s, vật có li độ A. -2(cm) B. \(-2\sqrt{3}(cm)\) C. \(-2\sqrt{2}(cm)\) D. -4(cm) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 945: Một con lắcđơn gồm vật m treo vào sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể, chiều dài l. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Tần số góc của dao động là: A. \(\frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{m}{l}}\) B. \(\sqrt{\frac{l}{g}}\) C. \(\frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{g}{l}}\) D. \(\sqrt{\frac{g}{l}}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 946: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x = A cos \omega t\). Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Động năng của con lắc tại vị trí \(x = \pm \frac{A}{2}\) là A. \(\frac{3}{8}m\omega ^2A^2\) B. \(\frac{1}{8}m\omega A^2\) C. \(\frac{1}{4}m\omega^2 A^2\) D. \(\frac{3}{4}m\omega^2 A^2\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 947: Một vật nhỏ khối lượng 250g dao động theo phương trinh \(x = 8 cos 10 t\) ( x tính bằng cm; t tính bằng s). Thế năng của vật khi ở biên âm là: A. -128 mJ B. -80 mJ C. 64 mJ D. 80 mJ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 948: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, ở vị trí cân bằng lò xo giãn 5 cm. Chọn gốc O tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống. Lấy g = 10 m/s2. Biết vật dao động điều hòa với phương trình \(x=10cos(\omega t-\pi /2) (cm)\). Thời gian ngắn nhất kể từ lúc t = 0 đến lúc lực đẩy của lò xo cực đại là A. \(\pi /(20\sqrt{2})s.\) B. \(3\pi /(20\sqrt{2})s.\) C. \(3\pi /(10\sqrt{2})s.\) D. \(\pi /(10\sqrt{2})s.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 949: Một con lắc lò xo có tần số góc \(\omega\) = 25 rad/s rơi tự do mà trục lò xo thẳng đứng, vật nặng bên dưới. Ngay khi con lắc có vận tốc 42 cm/s thì đầu trên lò xo bị giữ lại. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc cực đại của con lắc là A. 60 cm/s. B. 67 cm/s. C. 73 cm/s. D. 58 cm/s. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 950: Tiến hành thí nghiệm với con lắc lò xo treo thẳng đứng: Lần 1: Cung cấp cho vật nặng vận tốc \(\overrightarrow{v_{0}}\) từ vị trí cân bằng thì vật dao động với biên độ A1. Lần 2: Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi buông nhẹ. Lần này vật dao động với biên độ A2. Lần 3: Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi cung cấp cho vật nặng vận tốc \(\overrightarrow{v_{0}}\). Lần này vật dao động với biên độ bằng. A. \(\sqrt{(A_{1}^2+A_{2}^2)/2}\) B. \((A_{1}+A_{2})/2\) C. \(A_{1}+A_{2}\) D. \(\sqrt{A_{1}^2+A_{2}^2}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 951: Một vật tham gia đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau. Hai dao động thành phần có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp có biên độ bằng A. \(\begin{vmatrix} A_{1}-A_{2} \end{vmatrix}\). B. $A_1+A_2$. C. \(\sqrt{A_{1}^2+A_{2}^2}\) D. $(A_1+A_2) / 2$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án