Câu 148: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai? A. Sóng điện từ mang năng lượng? B. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ C. Sóng điện từ là sóng ngang D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 149: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là \(4\sqrt{2}\mu C\) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(0,5\pi \sqrt{2} A\). Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là A. \(\frac{8}{3}\mu s\) B. \(\frac{16}{3}\mu s\) C. \(\frac{2}{3}\mu s\) D. \(\frac{4}{3}\mu s\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 150: Một mạch dao động điện từ có tần số $f = 10$ MHz, tốc độ ánh sáng trong chân không là $c = 3.10^8$ m/s. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là A. 30 m B. 0,3 m C. 3 m D. 300 m Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 151: Công việc nào sau đây không sử dụng đến sóng điện từ? A. liên lạc trong phạm vi hẹp bằng máy bộ đàm B. truyền tín hiệu đi xa bằng dây cáp quang C. đo độ sâu của đáy biển bằng sóng siêu âm D. nấu chín thức ăn bằng lò vi ba (lò vi sóng). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 152: Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn A. ngược pha với nhau B. lệch pha nhau một góc \(\pi\)/4. C. cùng pha với nhau D. lệch pha nhau một góc \(\pi\)/2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 153: Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ là U0 = \(6\sqrt{3}\) V. Không gian giữa hai bản tụ được lấp đầy bằng tấm điện môi có hằng số điện môi \(\varepsilon\) = 2. Đúng lúc dòng điện tức thời trong mạch đạt giá trị cực đại thì rút nhanh tấm điện môi ra, sao cho tấm điện môi chỉ còn chiếm một nửa không gian giữa hai bản của tụ điện. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ sau khi rút tấm điện môi là A. \(3\sqrt{3}V\) B. 12V C. \(6\sqrt{3}V\) D. 9V Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 154: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng có dao động điện từ tự do, tại thời điểm t thì điện tích của tụ điện có giá trị cực đại, sau đó 1/4 chu kì thì A. cường độ dòng điện bằng 0 và hiệu điện thế của tụ điện đạt giá trị cực đại B. cường độ dòng điện có độ lớn cực đại và hiệu điện thế của tụ bằng 0 C. cường độ dòng điện và hiệu điện thế của tụ điện bằng 0 D. cường độ dòng điện và hiệu điện thế của tụ điện đạt giá trị cực đại Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 155: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng, biểu thức của dòng điện trong mạch là \(i = I_0cos(2\pi t/T + \pi /6)\). Tại thời điểm t = T/12 thì điện tích của tụ điện là \(3 \sqrt{3} nC\), khi đó cường độ dòng điện trong mạch bằng 3 mA. Khoảng thời gian ngắn nhất từ t = 0 đến khi tụ phóng hết điện là A. (\(\pi\)/3) \(\mu\)s B. (\(\pi\)/2) \(\mu\)s C. (5\(\pi\)/6) \(\mu\)s D. (2\(\pi\)/3) \(\mu\)s Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 156: Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản không có bộ phận nào dưới đây? A. Loa. B. Mạch tách sóng C. Mạch biến điệu. D. Mạch khuếch đại âm tần Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 157: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến là một mạch dao động lí tưởng, cuộn cảm có độ tự cảm xác định, tụ điện có điện dung biến đổi từ 4 pF đến 900 pF. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện là 36 pF thì máy bắt được sóng có bước sóng 30 m. Máy này bắt được dải sóng có bước sóng A. từ 10 m đến 150 m B. từ 20 m đến 150 m C. từ 10 m đến 120 m D. từ 20 m đến 180 m Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án