Trắc Nghiệm Chuyên Đề Đạo Hàm Và ứng Dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 231:
    Cho hàm số \(f\) có đạo hàm trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\) chứa \({x_0},f'\left( {{x_0}} \right) = 0\) và f có đạo hàm cấp hai tại \({x_0}.\) Khẳng định nào sau đây không đúng?
    • A. Nếu \(f''\left( {{x_0}} \right) < 0\) thì f đạt cực đại tại \({x_0}.\)
    • B. Nếu \(f''\left( {{x_0}} \right) > 0\) thì f đạt cực tiểu tại \({x_0}.\)
    • C. Nếu \(f''\left( {{x_0}} \right) \ne 0\) thì f đạt cực trị tại \({x_0}.\)
    • D. Nếu \(f''\left( {{x_0}} \right) = 0\) thì f không đạt cực trị tại \({x_0}.\)
    Nếu \(f''\left( {{x_0}} \right) = 0\) thì hàm số f(x) vẫn có thể đạt cực trị tại \({x_0}.\)
    Thật vậy: Xét hàm số \(y = {x^4}\) có \(y''\left( 0 \right) = 0\) tuy nhiên \(x = 0\) là điểm cực trị của hàm số.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 232:
    Một ngọn hải đăng được đặt tại vị trí \(A\) trên mặt biển cách bờ biển một khoảng \(AB = 5km\) . Trên bờ biển có một cái kho ở cách \(B\) \(7\) km. Người canh hải đăng có thể chèo đò đến điểm \(M\) trên bờ biển với vận tốc \(4km/h\) rồi đi bộ đến \(C\) với vận tốc \(6km/h\) . Vị trí của điểm \(M\) cách \(B\) một khoảng bằng bao nhiêu để người đó đi đến kho \(C\) ít tốn thời gian nhất.
    • A. \(0\) km.
    • B. \(7\) km.
    • C. \(2\sqrt 5 \)km.
    • D. \(5\sqrt 2 \)km.
    [​IMG]
    Đặt \(BM = x\), ta có \(AM = \sqrt {{x^2} + 25} ,BC = 7 - x\)
    Thời gian để người canh hải đăng đi từ A đến C là \(\frac{{\sqrt {{x^2} + 25} }}{4} + \frac{{7 - x}}{6}\)
    Xét hàm số \(f(x) = \frac{{\sqrt {{x^2} + 25} }}{4} + \frac{{7 - x}}{6},(0 \le x \le 7)\)
    \(f'(x) = \frac{x}{{4\sqrt {{x^2} + 25} }} - \frac{1}{6} = \frac{{3x - 2\sqrt {{x^2} + 25} }}{{12\sqrt {{x^2} + 25} }}\)
    \(\begin{array}{l}f'(x) = 0 \Leftrightarrow 3x - 2\sqrt {{x^2} + 25} = 0\\ \Leftrightarrow 9{x^2} = 4({x^2} + 25)\\ \Leftrightarrow 5{x^2} = 100 \Leftrightarrow x = 2\sqrt 5 \end{array}\)
    \(f(0) = \frac{{29}}{{12}},f(2\sqrt 5 ) = \frac{{14 + 5\sqrt 5 }}{{12}},f(7) = \frac{{\sqrt {74} }}{4}\)
    \(\mathop {\min }\limits_{x \in {\rm{[}}0;7]} = f(2\sqrt 5 ) = \frac{{14 + 5\sqrt 5 }}{{12}}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 234:
    Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = {x^3} + {x^2} + mx + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
    • A. \(m > \frac{1}{3}\)
    • B. \(m \ge \frac{1}{3}\)
    • C. \(m \le \frac{1}{3}\)
    • D. \(m < \frac{1}{3}\)
    Ta có \(y' = 3{x^2} + 2x + m\) có \(\Delta = {2^2} - 4.3.m = 4 - 12m\)
    Hàm số \(y = {x^3} + {x^2} + mx + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi: \(y' \ge 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \Delta \le 0 \Leftrightarrow m \ge \frac{1}{3}.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 236:
    Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{4}{x^4} - 2{x^3} + 3\). Kết luận nào sau đây là đúng?
    • A. Cực đại hàm số bằng \(3\).
    • B. Cực đại hàm số bằng \(3\).
    • C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\, + \infty } \right)\).
    • D. Đồ thị của hàm số có \(2\) cực trị.
    TXĐ:
    \(D=\mathbb{R}\)
    \(f'(x)=x^4-4x=x(x^2-4)\).
    Giải \(f'(x)=0 \Leftrightarrow x(x^2-4)\Leftrightarrow \bigg \lbrack\begin{matrix} x=0\\ x=\pm 2 \end{matrix}\)
    Bảng biến thiên:
    [​IMG]
    Vậy cực đại của hàm số bằng 3.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 238:
    Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + 2m} \right)x - 3\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\).
    • A. \(\left[ { - 1; + \infty } \right)\).
    • B. \(\left( { - \infty ;0} \right]\).
    • C. \(\left[ {0;1} \right]\).
    • D. \(\left[ { - 1;0} \right]\).
    Ta có: \(y' = {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 2m;y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m\\x = m + 2\end{array} \right.\).
    Do đó ta có bảng biến thiên:
    [​IMG]
    Để hàm số nghịch biến trên \(\left( {0;1} \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}m \le 0\\m + 2 \ge 1\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le m \le 0\).
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 239:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 1\) có ba điểm cực trị là ba đỉnh của một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng \(1\).
    • A. \(m = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\).
    • B. \(m = 1;m = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\).
    • C. \(m = 1\).
    • D. \(m = 1;m = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\).
    Ta có \(y' = 4{x^3} - 4mx\); \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m\end{array} \right.\).
    Để hàm số có ba cực trị thì \(m > 0\,\,\,\,\left( * \right)\).
    Khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt m \end{array} \right.\).
    Ta có tọa độ các điểm cực trị \(A\left( {0;1} \right) \in Oy,B\left( {\sqrt m ;1 - {m^2}} \right),C\left( { - \sqrt m ;1 - {m^2}} \right)\).
    Cách 1:
    Tam giác \(ABC\) cân tại \(A \in Oy\) nên tâm đường tròn ngoại tiếp \(I\) của tam giác \(ABC\) thuộc \(Oy\).
    Gọi \(I\left( {0;t} \right)\) với \(t < 1\).
    Theo giả thiết ta có \(IA = IB = 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}IA = 1\\IB = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {1 - t} \right| = 1 - t = 1\,\,\left( {{\rm{do}}\,t < 1} \right)\\\sqrt {{{\left( {\sqrt m } \right)}^2} + {{\left( {1 - {m^2} - t} \right)}^2}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 0\\m\left( {{m^3} - 2m - 1} \right) = 0\end{array} \right.\)
    \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0;m = 1\\m = \frac{{ - 1 \pm \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\) .
    Kết hợp với điều kiện \(\left( * \right)\) ta được \(m = 1;m = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\)
    Cách 2: Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC \Rightarrow H\left( {0;1 - {m^2}} \right)\).
    Ta có \({S_{ABC}} = \frac{{AB.AC.BC}}{{4R}} = \frac{1}{2}AH.BC\).
    Mà \(R = 1;AB = AC \Rightarrow A{B^2} = 2AH\).
    Từ đó suy ra \(m = 1;m = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\).
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 240:
    Cho đồ thị của ba hàm số \(y = f(x)\), \(y = f'(x)\), \(y = f''(x)\) được vẽ mô tả ở hình dưới đây. Hỏi đồ thị các hàm số \(y = f(x)\), \(y = f'(x)\) và \(y = f''(x)\) theo thứ tự, lần lượt tương ứng với đường cong nào?
    [​IMG]
    • A. \(({C_3});({C_2});({C_1})\).
    • B. \(({C_2});({C_1});({C_3})\).
    • C. \(({C_2});({C_3});({C_1})\).
    • D. \(({C_1});({C_3});({C_2})\).
    Ta thấy tại điểm cực trị của \(\left( {{C_2}} \right)\) thì hàm số có đồ thị \(\left( {{C_1}} \right)\) bằng 0 và đổi dấu. Suy ra: hàm số có đồ thị \(\left( {{C_1}} \right)\) là đạo hàm của hàm số có đồ thị \(\left( {{C_2}} \right).\)
    Tại điểm cực trị của \(\left( {{C_1}} \right)\) thì hàm số có đồ thị \(\left( {{C_3}} \right)\) bằng 0 và đổi dấu. Suy ra: hàm số có đồ thị \(\left( {{C_3}} \right)\) là đạo hàm của hàm số có đồ thị \(\left( {{C_1}} \right).\)