Trắc Nghiệm Chuyên Đề Đạo Hàm Và ứng Dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 21:
    Cho hàm số \(f\left( x \right) = 4{\sin ^2}\left( {3x - 1} \right)\). Tập giá trị của hàm số \(f'\left( x \right)\) là:
    • A. \(\left[ { - 12;12} \right]\)
    • B. \(\left[ { - 2;2} \right]\)
    • C. \(\left[ { - 4;4} \right]\)
    • D. \(\left[ {0;4} \right]\)
    Ta có \(f'\left( x \right) = \left[ {4{{\sin }^2}\left( {3x - 1} \right)} \right]' = 12\sin \left( {6x - 2} \right)\)

    Ta có \(\sin \left( {6x - 2} \right) \in \left[ { - 1;1} \right] \Rightarrow 12\sin \left( {6x - 2} \right) \in \left[ { - 12;12} \right] \Leftrightarrow f'\left( x \right) \in \left[ { - 12;12} \right].\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 22:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m diể đồ thị của hàm số \(y = m{x^3} - 3{x^2} + (1 - m)x - 2\) có đúng hai điểm cực trị và hai điểm đó nằm ở hai phía của trục tung.
    • A. 0<m<1
    • B. m>1
    • C. m<0
    • D. m<0 hoặc m>1
    Ta có: \(y' = 3m{x^2} - 6x + 1 - m.\)

    Đồ thị hàm số \(y = m{x^3} - 3{x^2} + (1 - m)x - 2\) có đúng hai điểm cực trị và hai điểm đó nằm ở hai phía của trục tung khi và chỉ khi phương trình y’=0 có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi: \(a.c < 0 \Leftrightarrow 3m.(1 - m) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < 0\\m > 1\end{array} \right.\)

    Vậy tất cả các giá trị thực m cần tìm là m < 0 hoặc m >1.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 23:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(f(x) = (m + 1){\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx + (m + 1)x}}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)
    • A. \(m < - 1\)
    • B. \(m = - 1\)
    • C. \(m \le - 1.\)
    • D. Không tồn tại m.
    Ta có f(x) nghịch biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow f'(x) = (m + 1)c{\rm{os}}x + m + 1 \le 0\,\,\forall x\) (đẳng thức xảy ra chỉ tại một số hữu hạn điểm)

    \( \Leftrightarrow g(t) = (m + 1)t + m + 1 \le 1,\,\forall t \in {\rm{[}} - 1;1]\) (đẳng thức xảy ra chỉ tại một số hữu hạn điểm) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g( - 1) \le 0\\g(1) \le 0\end{array} \right.(m \ne - 1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 \le 0\\2m + 2 \le 0\end{array} \right.(m \ne - 1) \Leftrightarrow m < - 1.\)

    Vậy giá trị m phải tìm là m < -1.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 24:
    Sau khi phát hiện một dịch bệnh, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là \(f(t) = 30{t^2} - {t^3}.\) Nếu coi f là hàm số xác định trên \({\rm{[}}0; + \infty )\) thì f’(t) được xem là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm t. Xác định ngày mà tốc độ truyền bệnh là lớn nhất.
    • A. t = 10
    • B. t = 15
    • C. t = 20
    • D. t=30.
    Ta có \(f'(t) = 60t - 3{t^2}\)

    \(f''(t) = 60 - 6t,f''(t) = 0 \Leftrightarrow t = 10.\)

    Bảng biến thiên:

    [​IMG]

    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy tốc độ truyền bệnh là lớn nhất vào ngày thứ 10.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 25:
    Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 1}}{x}.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. Hàm số f(x) đồng biến trên (0;1]
    • B. Hàm số f(x) nghịch biến trên [-1;0)
    • C. Hàm số f(x) nghịch biến trên (-1;1)
    • D. Hàm số f(x) nghịch biến trên \(( - \infty ; - 1)\)
    Ta có \(f'(x) = \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}} \le 0,\forall x \in {\rm{[}} - 1;0),f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = - 1 \Rightarrow f(x)\) nghịch biến trên [-1;0).
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 26:
    Tìm giá trị cực đại \({y_{C{\rm{D}}}}\) của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 5.\)
    • A. \({y_{CD}} = 0.\)
    • B. \({y_{CD}} = 1.\)
    • C. \({y_{CD}} = 5.\)
    • D. \({y_{CD}} = 2.\)
    Giải phương trình y’=0 ta được hai nghiệm x=0 và x=2.

    - Vì hàm đơn giản nên có thể xét dấu của y’ để có hàm đạt cực đại tại x=0; y(0)=5 nên chọn C.

    - Có thể tính y’’ để thấy y’(0) <0 nên hàm đạt cực đại tại x=0.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 27:
    Cho hàm số \(f(x) = - {x^4} - 1.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. f(x) có một điểm cực tiểu và không có điểm cực đại.
    • B. f(x) có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu.
    • C. f(x) có một điểm cực đại và không có điểm cực tiểu.
    • D. f(x) không có điểm cực trị.
    Ta có \(f'(x) = - 4{x^3}\)có một nghiệm duy nhất là x=0 và đổi dấu từ dương sang âm khi x qua nghiệm (theo chiều tăng). Vậy f(x) có một điểm cực đại và không có điểm cực tiểu.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 28:
    Gọi \({x_1},{x_2}\) là các điểm cực trị của hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - \frac{1}{2}m{x^2} - 4x - 10\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(S = \left( {x_1^2 - 1} \right)\left( {x_2^2 - 9} \right)\) là:
    • A. 49
    • B. 1
    • C. 4
    • D. 3
    Ta có \(y' = {x^2} - mx - 4\). Lại có \(ac = - 4 < 0 \Rightarrow \) PT \(y' = 0\) luôn có 2 nghiệm phân biệt.

    Khi đó \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = m}\\{{x_1}.{x_2} = - 4}\end{array}} \right.\)

    Suy ra \(S = \left( {x_1^2 - 1} \right)\left( {x_2^2 - 9} \right) = {\left( {{x_1}.{x_2}} \right)^2} - 9x_1^2 - x_2^2 + 9 = 25 - \left( {9x_1^2 + x_2^2} \right)\)

    Ta có \(9x_1^2 + x_2^2 \ge 2\sqrt {9x_1^2.x_2^2} = 2\sqrt {9{{\left( { - 4} \right)}^2}} = 24 \Rightarrow 25 - \left( {9x_1^2 + x_2^2} \right) \le 1 \Leftrightarrow S \le 1 \Rightarrow \max S = 1.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 29:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt x + \sqrt y = 2}\\{{x^3} + {y^3} = m}\end{array}} \right.\) có nghiệm.
    • A. \(m \ge 2\)
    • B. \(2 \le m \le 64\)
    • C. \(m \ge 0\)
    • D. \(m \le 64\)
    Ta có \(\sqrt x + \sqrt y = 2 \Leftrightarrow x + y + 2\sqrt {xy} = 4 \Rightarrow x + y = 4 - 2\sqrt {xy} \le 4\)

    Mặt khác \(2 = \sqrt x + \sqrt y \ge 2\sqrt {\sqrt {xy} } \Rightarrow x \le 1 \Rightarrow x + y \ge 2\)

    Đặt \(x + y = t \Rightarrow xy = {\left( {2 - \frac{t}{2}} \right)^2},t \in \left[ {2;4} \right] \Rightarrow {x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3y\left( {x + y} \right) = {t^3} - 3t{\left( {2 - \frac{t}{2}} \right)^2}\)

    Suy ra \({x^3} + {y^3} = m \Leftrightarrow {t^3} - 3t{\left( {2 - \frac{t}{2}} \right)^2} = m \Leftrightarrow f\left( t \right) = \frac{{{t^3}}}{4} + 6{t^2} - 12t = m\)

    Ta có \(f'\left( t \right) = \frac{3}{4}{t^2} + 12t - 12 > 0,\forall t \in \left[ {2;4} \right] \Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến trên đoạn \(\left[ {2;4} \right] \Rightarrow f\left( 2 \right) \le f\left( t \right) \le f\left( 4 \right)\)

    Suy ra hệ PT đã cho có nghiệm khi và chỉ khi \( \Leftrightarrow f\left( 2 \right) \le m \le f\left( 4 \right) \Leftrightarrow 2 \le m \le 64.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 30:
    Tập tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + 3x + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) là:
    • A. \(\left( { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right)\)
    • B. \(\left[ { - 2;4} \right]\)
    • C. \(\left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)\)
    • D. \(\left( { - 2;4} \right)\)
    Ta có \(y' = \left[ {{x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + 3x + 1} \right]' = 3{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 3\)

    Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) khi và chỉ khi \(y' \ge 0\) với \(\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

    Suy ra \(\Delta '\left( {y'} \right) \le 0 \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} - 9 \le 0 \Leftrightarrow - 2 \le m \le 4 \Leftrightarrow m \in \left[ { - 2;4} \right].\)