Trắc Nghiệm Chuyên Đề Đạo Hàm Và ứng Dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 291:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = 2{x^3} - m{x^2} + 2x\) đồng biến trên khoảng (-2;0).
    • A. \(m \ge - 2\sqrt 3\)
    • B. \(m \le 2\sqrt 3\)
    • C. \(m \ge - \frac{{13}}{2}\)
    • D. \(m \ge \frac{{13}}{2}\)
    Ta có: \(y' = 6{x^2} - 2mx + 2\).
    Hàm số đồng biến trên khoảng (-2;0) khi \(y' \ge 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right).\)
    \(\Leftrightarrow mx \le 3{x^2} + 1,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)\)
    \(\Leftrightarrow m \ge 3x + \frac{1}{x},\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow m \ge \mathop {\max }\limits_{\left( { - 2;0} \right)} f\left( x \right)\)
    Xét \(f\left( x \right) = 3x + \frac{1}{x}\) với \(x \in \left( { - 2;0} \right)\) ta có: \(f'\left( x \right) = 3 - \frac{1}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\left( L \right)}\\ {x = - \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \end{array}} \right.\)
    Lại có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ + }} f\left( x \right) = \frac{{ - 13}}{2}\) và \(f\left( { - \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right) = - 2\sqrt 3\)
    [​IMG]
    Vậy \(m \ge - 2\sqrt 3\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 293:
    Cho hàm số y=f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x + 1} \right)^3}\) Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?
    • A. Có 3 điểm cực trị
    • B. Không có cực trị
    • C. Chỉ có 1 điểm cực trị
    • D. Có 2 điểm cực trị
    [​IMG]
    Ta thấy f’(x) đổi dấu qua các điểm x=0 và x=-1 nên hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 294:
    Cho hàm số y=f(x) liên tục trên nửa khoảng [-3;2) có bảng biến thiên như hình vẽ.
    [​IMG]
    Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;2} \right)} y = - 2\)
    • B. \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;2} \right)} y = 3\)
    • C. Giá trị cực tiểu của hàm số là 1
    • D. Hàm số đạt cực tiểu tại x=1
    Dựa vào bảng BT ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x=1, giá trị cực tiểu bằng -5, cũng là giá trị nhỏ nhất của hàm số.
    Hàm số không tồn tại giá trị lớn nhất.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 295:
    Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3\sqrt {x - 1} + 4\sqrt {5 - x} .\) Tính M+m.
    • A. \(M + m = 16\)
    • B. \(M + m = \frac{{12 + 3\sqrt 6 + 4\sqrt {10} }}{2}\)
    • C. \(M + m = \frac{{16 + 3\sqrt 6 + 4\sqrt {10} }}{2}\)
    • D. \(M + m = 18\)
    Hàm số xác định khi và chỉ khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x - 1 \ge 0}\\ {5 - x \ge 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow 1 \le x \le 5 \Rightarrow D = \left[ {1;5} \right]\)
    Khi đó \(y' = \left( {3\sqrt {x - 1} + 4\sqrt {5 - x} } \right)' = \frac{3}{{2\sqrt {x - 1} }} - \frac{2}{{\sqrt {5 - x} }}\)
    \(\Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \frac{3}{{2\sqrt {x - 1} }} - \frac{2}{{\sqrt {5 - x} }} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{61}}{{25}}\)
    Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {y\left( 1 \right) = 8}\\ {y\left( {\frac{{61}}{{25}}} \right) = 10}\\ {y\left( 5 \right) = 6} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {M = \max y = y\left( {\frac{{61}}{{25}}} \right) = 10}\\ {m = Miny = y\left( 5 \right) = 6} \end{array}} \right. \Rightarrow M + m = 16.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 296:
    Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^2} - 1\) trên đoạn [-3;2].
    • A. \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;2} \right]} y = 8\)
    • B. \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;2} \right]} y = - 1\)
    • C. \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;2} \right]} y = 3\)
    • D. \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;2} \right]} y = - 3\)
    Ta có \(y' = \left( {{x^2} - 1} \right)' = 2x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {y\left( { - 3} \right) = 8}\\ {y\left( 0 \right) = - 1} \end{array}}\\ {y\left( 2 \right) = 3} \end{array}} \right.\)
    \(\Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;2} \right]} y = - 1.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 297:
    Hàm số nào sau đây đồng biến trên $\mathbb{R}$?
    • A. \(y = {\log _{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}}\left( {{x^2} + 1} \right)\)
    • B. \(y = \frac{1}{{{3^x}}}\)
    • C. \(y = {\log _2}\left( {{x^2} + 1} \right)\)
    • D. \(y =3^x\)
    Xét các hàm số ta có: \(\left[ {{{\log }_{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}}\left( {{x^2} + 1} \right)} \right]' = \frac{{ - 4x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}} \ge 0 \Leftrightarrow x \le 0 \Rightarrow\) Hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}}\left( {{x^2} + 1} \right)\) không đồng biến trên \(\mathbb{R}\)
    \(\left( {\frac{1}{{{3^x}}}} \right)' = - \frac{{\ln 3}}{{{3^x}}} < 0,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow\) Hàm số \(y = \frac{1}{{{3^x}}}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)
    \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right)} \right]' = \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}} \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0 \Rightarrow\) Hàm số \(y = {\log _2}\left( {{x^2} + 1} \right)\) không đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
    \(\left( {{3^x}} \right)' = {3^x}\ln 3 > 0,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow\) Hàm số \(y =3^x\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 298:
    Tìm điểm cực tiểu yCT của hàm số $y = {x^3}+3{x^2} - 9x$.
    • A. \({x_{CT}} = 0\)
    • B. \(x_{CT} = 1\)
    • C. \(x_{CT} =- 1\)
    • D. \(x_{CT} =- 3\)
    Ta có: \(y' = 3{x^2} + 6x - 9;y = 6x + 6.\)
    Phương trình \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {x = - 3} \end{array}} \right.\) và \(y\left( 1 \right) = 12 > 0.\)
    Suy ra x=1 là điểm cực tiểu của hàm số.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 299:
    Một công ty dự kiến chi 1 tỉ đồng dể sản xuất các thùng đựng sơn hình trụ có dung tích 5 lít. Biết rằng chi phí để làm mặt xung quanh của thùng đó là 100.000 đ/m2 chi phí để làm mặt đáy là 120.000 đ/m2. Hãy tính số thùng sơn tối đa mà công ty đó sản xuất được (giả sử chi phí cho các mỗi nối không đáng kể).
    • A. 12525 đồng
    • B. 18209 đồng
    • C. 57582 đồng
    • D. 58135 đồng
    Gọi R là bán kính đường tròn đáy có \(V = \pi {R^2}h = {5.10^{ - 3}} \Rightarrow h = \frac{{{{5.10}^{ - 3}}}}{{\pi {R^2}}}\)
    Số tiền làm mặt xung quanh là: \({10^5}.{S_{xq}} = {10^5}.2\pi Rh = \frac{{{{10}^3}}}{R}.\)
    Số tiền làm hai mặt đáy là: \(2\pi {R^2}{.12.10^4}.\)
    Số tiền làm một hộp là: \(T = \frac{{{{10}^3}}}{R} + {24.10^4}.\pi .{R^2}\)
    Ta có: \(T' = - \frac{{{{10}^3}}}{{{R^2}}} + {48.10^4}\pi R = 0 \Leftrightarrow R = \sqrt[3]{{\frac{1}{{480\pi }}}}\)
    Dễ thấy T đạt giá trị nhỏ nhất khi \(R = \sqrt[3]{{\frac{1}{{480\pi }}}}\)
    Vậy chi phí thấp nhất để sản xuất 1 thùng là: \({T_{\min }} = 3\sqrt[3]{{\frac{3}{{3200{\pi ^2}}}}}.\)
    Khi đó số thùng tối đá sản suất được là:\(n = \frac{{1.000.000}}{{{T_{\min }}}} = 58135\) thùng.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 300:
    Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{{{\ln }^2}x}}{x}\) trên \(\left[ {1;{e^3}} \right].\)
    • A. \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;{e^3}} \right]} y = \frac{{{{\ln }^2}2}}{2}\)
    • B. \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;{e^3}} \right]} y = \frac{4}{{{e^2}}}\)
    • C. \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;{e^3}} \right]} y = \frac{9}{{{e^2}}}\)
    • D. \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;{e^3}} \right]} y = \frac{1}{e}\)
    Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{{\ln }^2}x}}{x}\) trên đoạn \(\left[ {1;{e^3}} \right]\), ta có \(f'\left( x \right) = \frac{{2\ln x.\frac{1}{x}.x - {{\ln }^2}x}}{{{x^2}}};\forall x \in \left[ {1;{e^3}} \right]\)
    Phương trình \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {\ln x = 0}\\ {\ln x = 2} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {x = {e^2}} \end{array}} \right.\).
    Tính giá trị \(f\left( 1 \right) = 0;f\left( {{e^2}} \right) = \frac{4}{{{e^2}}};f\left( {{e^3}} \right) = \frac{9}{{{e^3}}}\)
    Vậy giá trị lớn nhất của hàm số y=f(x) là \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;{e^2}} \right]} = \frac{4}{{{e^2}}}\).