Trắc Nghiệm Chuyên Đề Đạo Hàm Và ứng Dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 461:
    Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y = \sqrt {5 - 4x}\) trên đoạn [-1;1].
    • A. M=9
    • B. M=3
    • C. M=1
    • D. M=0
    TXĐ : \(D = \left[ { - \infty ;\frac{5}{4}} \right]\) nên hàm số liên tục và xác định trên [-1;1].
    Đạo hàm : \(y' = - \frac{2}{{\sqrt {5 - 4x} }} < 0,\forall x \in \left( { - \infty ;\frac{5}{4}} \right)\) suy ra hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;\frac{5}{4}} \right)\) nên nghịch biến trên [-1;1].
    Vậy: \(M = y\left( { - 1} \right) = 3.\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 462:
    Cho hàm số \(y = - \frac{4}{3}{x^3} - 2{x^2} - x - 3\). Khẳng định nào sau đây là đúng ?
    • A. Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right)\)
    • B. Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)
    • C. Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right) \cup \left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)
    • D. Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)
    \(y' = - 4{x^3} - 4x - 1 = - {\left( {2x - 1} \right)^2} \le 0,\forall x\)
    Do đó hàm số luôn nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 463:
    Tìm hệ thức liên hệ giữa giá trị cực đại \(y_{CD}\) và giá trị cực tiểu \(y_{CT}\) của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 12x.\)
    • A. \({y_{CT}} + {y_{CD}} = 0\)
    • B. \({y_{CD}} =2{y_{CT}}\)
    • C. \({y_{CD}} +2 {y_{CT}} = 0\)
    • D. \(2 {y_{CD}} = -{y_{CT}}\)
    Xét hàm số \(y = {x^3} - 12x,\) ta có: \(y' = 3{x^2} - 12\)
    \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 2}\\ {x = - 2} \end{array}} \right.\)
    [​IMG]
    Vậy hàm số đạt cực đại tại x=-2, giá trị cực đại \({y_{CD}} = 16.\)
    Hàm số đạt cực tiểu tại x=2, giá trị cực tiểu \({y_{CT}} = -16.\)
    Do đó \({y_{CT}} + {y_{CD}} = 0\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 464:
    Cho hàm số $y = \frac{{ - x+1}}{{3x+1}}$. Hàm số không nghịch biến trong khoảng nào sau đây?
    • A. \(\left( { - \frac{1}{3}; + \infty } \right)\)
    • B. \((5;7)\)
    • C. \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right)\)
    • D. \(( - 1;2)\)
    Ta có:\(y' = \frac{{ - 4}}{{{{(3x + 1)}^2}}} < 0\) do đó hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{{ - 1}}{3}} \right)\) và \(\left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right).\)
    Hàm số không liên tục trên \(( - 1;2)\) nên không nghịch biến trên \(( - 1;2).\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 466:
    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \frac{{mx + 1}}{{x + {m^2}}}\) có giá trị lớn nhất trên đoạn [2;3] bằng \(\frac{5}{6}\).
    • A. \(m=3\) hoặc \(m=\frac{3}{5}\)
    • B. \(m=3\) hoặc \(m=\frac{2}{5}\)
    • C. \(m=3\)
    • D. \(m=2\) hoặc \(m=\frac{2}{5}\)
    Với m=1 ta có y=1, nên GTLN của hàm số trên [2;3] bằng 1.
    Ta có: \(y' = \frac{{{m^3} - 1}}{{{{(x + {m^2})}^2}}}\)
    Với m>1 ta có hàm ta có hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định, do đó hàm số đạt GTLN trên [2;3] tại x=3.
    Ta có: \(\frac{{3m + 1}}{{3 + {m^2}}} = \frac{5}{6} \Leftrightarrow 5{m^2} - 18m + 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 3 > 1\\ m = \frac{3}{5} < 1 \end{array} \right.\)
    Vậy m=3 thỏa yêu cầu bài toán.
    Với m<1 ta có hàm ta có hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định, do đó hàm số đạt GTLN trên [2;3] tại x=2.
    Ta có: \(\frac{{2m + 1}}{{2 + {m^2}}} = \frac{5}{6} \Leftrightarrow 5{m^2} - 12m + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 2 > 1\\ m = \frac{2}{5} < 1 \end{array} \right.\)
    Vậy\(m = \frac{2}{5}\) thỏa yêu cầu bài toán.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 467:
    Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y = \frac{{ - \cos x + m}}{{\cos x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\,\frac{\pi }{2}} \right).\)
    • A. \(m > 0\) hoặc \(m \leq -1\)
    • B. \(m \geq 1\)
    • C. \(m > 0\)
    • D. \(m \leq -1\)
    Đặt \(t = \cos x,0 < t < 1\)
    Bài toán trở thành tìm m để hàm số \(y = \frac{{ - t + m}}{{t + m}}\) nghịch biến trên (0;1)
    Xét hàm số \(y = \frac{{ - t + m}}{{t + m}},t \in \left( {0;1} \right)\) có \(y' = \frac{{ - 2m}}{{{{(t + m)}^2}}}\)
    Hàm số ngịch biến trên (0;1) khi:
    \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{ - 2m}}{{{{(t + m)}^2}}} < 0\\ m \notin ( - 1;0) \end{array} \right. \Leftrightarrow m > 0\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 468:
    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = {x^4} - 2\left( {m + 1} \right){x^2} + {m^2} - 1\) đạt cực tiểu tại x=0.
    • A. \(m \ge 1\) hoặc \(m \leq - 1\)
    • B. \(m =-1\)
    • C. \(m <-1\)
    • D. \(m \leq - 1\)
    Hàm số bậc bốn trùng phương \(y = {x^4} + b{x^2} + c.\)
    \(\begin{array}{l} y' = 4{x^3} + 2bx = 2x(2{x^2} + b)\\ y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ 2{x^2} + b = 0 \end{array} \right. \end{array}\)
    Do hệ số của \(x^4\) dương nên hàm số đạt cực tiểu tại x=0 khi và chỉ khi phương trình y’=0 có duy nhất nghiệm x=0.
    Điều này xảy ra khi \(b\geq 0\) hay \(- 2(m + 1) \ge 0 \Leftrightarrow m \le - 1.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 469:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(\left( {{x^2} - 1} \right)\sqrt {4 - {x^2}} + m = 0\) có nghiệm.
    • A. \(0 \le m \le 2\)
    • B. \(\left| m \right| \ge 2\)
    • C. \(-2 \le m \le 0\)
    • D. \(-2 \le m \le 2\)
    TXĐ: \(D = \left[ { - 2;2} \right]\)
    Xét hàm số \(f(x) = (1 - {x^2})\sqrt {4 - {x^2}} ,x \in \left[ { - 2;2} \right]\)
    \(\begin{array}{l} f'(x) = - 2x\sqrt {4 - {x^2}} - (1 - {x^2}).\frac{x}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\\ = - \frac{{2x(4 - {x^2}) + x(1 - {x^2})}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = \frac{{3{x^2} - 9x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\\ f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right.\\ f( - 2) = f(2) = 0\\ f( - \sqrt 3 ) = f(\sqrt 3 ) = - 2\\ f(0) = 0\\ \Rightarrow \min f(x) = - 2;\,\max f(x) = 2 \end{array}\)
    Vậy phương trình đã cho có nghiệm khi \(- 2 \le m \le 2.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 470:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 2m + {m^4}\) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác đều.
    • A. \(m = 1\)
    • B. \(m = \sqrt[3]{3}\)
    • C. \(m = \frac{{\sqrt[3]{6}}}{2}\)
    • D. \(m = \frac{{\sqrt[3]{3}}}{2}\)
    Ta có:
    \(\begin{array}{l} y' = 4{x^3} - 4mx\\ y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} = m \end{array} \right. \end{array}\)
    Suy ra đồ thị hàm số đã cho có ba điểm cực trị khi m>0.
    Gọi tọa độ ba điểm cực trị là:
    \(A(0;2m + {m^4});\,B( - \sqrt m ;{m^4} - {m^2} + 2m);\,C(\sqrt m ;{m^4} - {m^2} + 2m)\)
    Theo tính chất của đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương thì tam giác ABC cân tại A.
    Vậy ABC là tam giác đều khi:
    \(\begin{array}{l} AB = BC \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {\sqrt m } \right)}^2} + {{({m^2})}^2}} = 2\sqrt m \\ \Leftrightarrow m + {m^4} = 4m \Leftrightarrow {m^4} = 3m \Leftrightarrow m = \sqrt[3]{3}\,(Do\,m > 0) \end{array}\)