Trắc Nghiệm Chuyên Đề Đạo Hàm Và ứng Dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 511:
    Giả sử tồn tại hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau :
    [​IMG]
    Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. Hàm số có hai điểm cực đại, một điểm cực tiểu.
    • B. Hàm số có một điểm cực đại, không có điểm cực tiểu.
    • C. Hàm số có một điểm cực đại, hai điểm cực tiểu.
    • D. Hàm số có một điểm cực đại, một điểm cực tiểu.
    Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại \(x_0\) và đặt cực đại tại \(x_1\).
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 513:
    Hàm số nào sau đây là hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?
    • A. \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)
    • B. \(y = - 2{x^3} + {x^2} - x + 2\)
    • C. \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 2\)
    • D. \(y = \frac{{x + 3}}{{x + 1}}\)
    Các hàm số bậc bốn và hàm số phân thức bậc nhất trên bậc nhất không thể nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)
    Loại C, D
    Hàm số bậc 3 ở ý A có hệ số x3 dương nên không thể nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)
    Loại A
    Hàm số ở ý B có y’ = -6x2 + 2x - 1 < 0, \(\forall x \in \mathbb{R}\) nên hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 514:
    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \frac{{2\cos x + 3}}{{2\cos x - m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{3}} \right)\).
    • A. \(m \in \left( { - 3; + \infty } \right)\)
    • B. \(m \in \left( { - \infty ; - 3} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)
    • C. \(m \in \left( { - \infty ; - 3} \right)\)
    • D. \(m \in \left( { - 3;1} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)
    Đặt \(t = \cos x\) với \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{3}} \right)\) thì \(t \in \left( {\frac{1}{2};1} \right)\) .
    Hàm số \(y = \frac{{2\cos x + 3}}{{2\cos x - m}}\) đồng biến trên \(\left( {0;\frac{\pi }{3}} \right)\) thì hàm số \(y = f\left( t \right) = \frac{{2t + 3}}{{2t - m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {\frac{1}{2};1} \right)\).
    Xét \(y' = \frac{{2.\left( { - m} \right) - 3.2}}{{{{\left( {2t - m} \right)}^2}}} = \frac{{ - 2m - 6}}{{{{\left( {2t - m} \right)}^2}}}\).
    Vậy để thỏa mãn yêu cầu của đề bài thì \(y'>0\) với mọi \(t \in \left( {\frac{1}{2};1} \right)\).
    Hay \(\frac{{ - 2m - 6}}{{{{\left( {2t - m} \right)}^2}}} > 0\) với mọi \(t \in \left( {\frac{1}{2};1} \right)\) \(\Leftrightarrow - 2m - 6 > 0 \Leftrightarrow m < - 3\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 515:
    Ông A có cái ao có diện tích 50 m2 để nuôi cá. Vụ vừa qua bác nuôi với mật độ \(20{\rm{ con/}}{m^2}\) và thu được 1,5 tấn cả thành phẩm. Theo kinh nghiệm nuôi cá của mình, Ông A thấy cứ thả giảm đi 8 con/m2 thì mỗi con cá thành phẩm thu được tăng thêm 0,5 kg. Vậy vụ tới ông A phải mua bao nhiêu con cá giống để đạt được tổng năng suất cao nhất? (Giả sử không có hao hụt trong quá trình nuôi).
    • A. 488 con
    • B. 512 con
    • C. 460 con
    • D. 540 con
    Số cá ông A đã thả trong vụ vừa qua là 20.50=1000 con.
    Khi giảm 8 con thì năng suất tăng 0,5kg/con.
    Khi giảm x con thì năng suất tăng a kg/con.
    Suy ra: \(a = \frac{{0,5.x}}{8} = \frac{1}{{16}}\) kg/con.
    Vậy sản lượng thu được trong năm tới của ông A sẽ là :
    \(f\left( x \right) = \left( {1000 - x} \right)\left( {1,5 + \frac{1}{{16}}x} \right)\) kg
    \(f\left( x \right) = - \frac{1}{{16}}{x^2} - \frac{3}{2}x + 1500 + \frac{{125}}{2}x\)
    \(= - \frac{1}{{16}}{x^2} + 61x + 1500\)
    Tìm GTLN của hàm số \(f(x) = - \frac{1}{{16}}{x^2} + 61x + 1500\)
    \(\begin{array}{l} f'(x) = - \frac{1}{8}x + 61\\ f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 488 \end{array}\)
    Ta thấy hàm số \(f(x)\) đạt giá trị lớn nhất tại x=488.
    Vậy số cá thả giảm đi là 488 con.
    Vậy số cá cần phải thả là: 1000-488=512 con.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 516:
    Tìm số thực m lớn nhất để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + \left( {1 - 2m} \right){x^2} + m + 2\) luôn đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
    • A. \(m = \frac{1}{2}\)
    • B. \(m = -\frac{1}{2}\)
    • C. \(m = \frac{3}{2}\)
    • D. \(m = -\frac{3}{2}\)
    Xét hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + \left( {1 - 2m} \right){x^2} + m + 2\)
    Hàm số \(f(x)\) luôn đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi và chỉ khi \(f'\left( x \right) \ge 0\) với mọi \(x\in \left( {0; + \infty } \right)\) và phương trình \($f'\left( x \right) =0\) có hữa hạn nghiệm trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
    \(y' = {x^2} + 2\left( {1 - 2m} \right)x \ge 0\), \(\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 4mx \ge 0\\ \Leftrightarrow x + 2 - 4m \ge 0\,(Do\,x > 0)\\ \Leftrightarrow m \le \frac{{x + 2}}{4} \end{array}\)
    Xét hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{x + 2}}{4}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
    [​IMG]
    Để \(m \le g\left( x \right)\) với mọi \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\) thì \(m \le \frac{1}{2}\) .
    Vậy giá trị lớn nhất của m thỏa mãn đề bài là \(m = \frac{1}{2}\).
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 517:
    Một chất điểm chuyển động theo quy luật $v = \frac{1}{4}{t^4} - \frac{3}{2}{t^2}+2t+ 20$ (t tính theo giây). Vận tốc của chất điểm đạt giá trị nhỏ nhất tại thời điểm nào?
    • A. t=1 giây
    • B. t=3 giây
    • C. t=5 giây
    • D. t=16 giây
    Thực chất đây là bài toán tìm GTNN của hàm số một đoạn cho trước.
    Xét hàm số \(f\left( t \right) = \frac{1}{4}{t^4} - \frac{3}{2}{t^2} + 2t + 20\) với t>0.
    \(f'\left( t \right) = {t^3} - 3t + 2\)
    \(f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {t = 1}\\ {t = - 2\left( l \right)} \end{array}} \right.\)
    Lập bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại t=1.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 518:
    Cho hàm số \(y = 2{x^4} + 4{x^2} - 3\) và các khẳng định sau:
    (I): Hàm số đạt cực tiểu tại x=0, giá trị cực tiểu \({y_{CT}} = - 3\).
    (II): Hàm số đạt cực đại tại x=-1, giá trị cực đại \({y_{CD}} = 3\).
    (III): Hàm số đạt cực đại tại x=1, giá trị cực đại \({y_{CD}} = 3\).
    Các khẳng định đúng là?
    • A. Chỉ I
    • B. Chỉ II
    • C. Chỉ III
    • D. Cả I, II, III
    \(y = 2{x^4} + 4{x^2} - 3\)
    \(\begin{array}{l} y' = 8{x^3} + 8x\\ y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \end{array}\)
    Phương trình \(y' = 0\) có nghiệm duy nhất và hệ số của \(x^4\) dương nên hàm số đạt cực tiểu tại x=0.
    Giá trị cực tiểu \({y_{CT}} = - 3\).
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 520:
    Khẳng định nào sau đây là đúng về tính đơn điệu của hàm số $y = {x^3} +2{x^2}+x +6$?
    • A. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;-1} \right)\) và \(\left( {\frac{{ - 1}}{3}; + \infty } \right)\) .
    • B. Hàm số nghịch biến trên \(\left( {\frac{{ - 1}}{3}; + \infty } \right)\).
    • C. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 1;\frac{1}{3}} \right)\).
    • D. Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;-1} \right)\) và \(\left( {\frac{{ - 1}}{3}; + \infty } \right)\).
    \(y = {x^3} + 2{x^2} + x + 6\), TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
    \(y' = 3{x^2} + 4x + 1\)
    \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = - 1}\\ {x = - \frac{1}{3}} \end{array}} \right.\)
    [​IMG]
    Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - \frac{1}{3}; + \infty } \right)\), hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 1; - \frac{1}{3}} \right)\).