Trắc Nghiệm Chuyên Đề Đạo Hàm Và ứng Dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 541:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số \(y = {x^4} + 2m{x^2} + 1\) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác vuông cân.
    • A. \(m = 1\)
    • B. \(m = -1\)
    • C. \(m = \frac{1}{{\sqrt[3]{9}}}\)
    • D. \(m =- \frac{1}{{\sqrt[3]{9}}}\)
    \(y' = 4{x^3} + 4mx = 4x\left( {{x^2} + m} \right)\)
    Đề phương trình \(y' = 0\) có 3 nghiệm phân biệt thì phương trình \({x^2} = - m\) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 0 hay m<0 nên ta loại ngay A,C.
    Đến đây ta có thể thử từng giá trị của 2 đáp án còn lại.
    m = -1 thỏa yêu cầu bài toán.
    Giải chi tiết như sau:
    Với m<0 đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị có tọa độ:
    \(A(0;1);\,B( - \sqrt { - m} ;1 - m);\,C\left( {\sqrt { - m} ;1 - m} \right)\)
    Đường thẳng BC song song với trục hoành nên: \(BC = \left| {{x_B} - {x_C}} \right| = 2\sqrt { - m}\)
    Gọi I là trung điểm của BC \(\Rightarrow I\left( {0;1 - m} \right)\)
    AI song song với trục Oy nên: \(AI = \left| {{y_A} - {y_I}} \right| = - m\)
    Tam giác ABC vuông khi \(AI = \frac{1}{2}BC \Rightarrow - m = \sqrt { - m} \Leftrightarrow m = - 1\) (do m<0)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 542:
    Tìm các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + {m^2}x + 5\) có 2 điểm cực trị.
    • A. \(2 \le m \le 3\)
    • B. \(m<\frac{1}{2}\)
    • C. \(m>\frac{1}{3}\)
    • D. \(m=1\)
    Hàm số đã cho có 2 điểm cực trị nên phương trình y' = 0 có 2 nghiệm phân biệt.
    Ta có:\(y' = {x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2}\)
    \(\Delta ' = - 2m + 1\)
    Phương trình y' = 2 có 2 nghiệm phân biệt khi \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow m < \frac{1}{2}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 543:
    Tìm giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y = \sqrt {1 + x} + \sqrt {3 - x} - \sqrt {x + 1} .\sqrt {3 - x}\).
    • A. \(m = \frac{9}{{10}}\)
    • B. \(m = 2\sqrt 2 - 1\)
    • C. \(m = \frac{8}{{10}}\)
    • D. \(m = 2\sqrt 2 - 2\)
    Đặt
    \(t = \sqrt {1 + x} + \sqrt {3 - x} \,(t \ge 0) \Rightarrow {t^2} = 4 + 2\sqrt {1 + x} .\sqrt {3 - x} \ge 4 \Rightarrow t \ge 2\)
    Mặt khác:
    \(2\sqrt {1 + x} .\sqrt {3 - x} \le \left( {1 + x} \right) + \left( {3 - x} \right) = 4 \Rightarrow {t^2} \le 8 \Rightarrow t \le 2\sqrt 2\)
    \(\Rightarrow t \in \left[ {2;2\sqrt 2 } \right]\)
    Ta có: \(\sqrt {1 + x} .\sqrt {3 - x} = \frac{{{t^2} - 4}}{2}\)
    \(\Rightarrow \sqrt {1 + x} + \sqrt {3 - x} - \sqrt {1 + x} .\sqrt {3 - x} = t - \frac{{{t^2} - 4}}{2} = - \frac{{{t^2}}}{2} + t + 2\)
    Xét hàm số \(f(t) = - \frac{{{t^2}}}{2} + t + 2\) trên \(\left[ {2;2\sqrt 2 } \right]\)
    Ta có: \(f'(t) = - t + 1 \Leftrightarrow t = 1 \notin \left[ {2;2\sqrt 2 } \right]\)
    \(f(2) = 2\)
    \(f(2\sqrt 2 ) = 2\sqrt 2 - 2\)
    \(\Rightarrow \mathop {\min y}\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} = \mathop {\min f(t)}\limits_{\left[ {2;2\sqrt 2 } \right]} = f\left( {2\sqrt 2 } \right) = 2\sqrt 2 - 2\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 544:
    Cho hàm số \(y = - \frac{4}{3}{x^3} - 2{x^2} - x - 3\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
    • A. Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)
    • B. Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left ( - \infty;\frac{1}{2} \right )\)
    • C. Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left ( -\frac{1}{2};+\infty \right )\)
    • D. Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left ( - \infty;\frac{1}{2} \right )\) và \(\left ( -\frac{1}{2};+\infty \right )\)
    Ta có: \(y' = - 4{x^2} - 4x - 1 = - {(2x + 1)^2} \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\).
    \(y' = 0 \Leftrightarrow x = - \frac{1}{2}\)
    Do đó hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 545:
    Tìm giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y = \log _2^2x - 4{\log _2}x + 1\) trên đoạn [1;8].
    • A. m=-2
    • B. m=1
    • C. m=-3
    • D. m=-5
    Đặt \({\log _2}x = t\) với \(x\in \left[ {1;8} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;3} \right]\)
    Khi đó ta xét hàm số \(f(t) = {t^2} - 4t + 1\)
    \(f'(t) = 0 \Leftrightarrow t = 2\).
    \(\mathop {Min}\limits_{x \in \left[ {1;8} \right]} y = \mathop {M\inf (t)}\limits_{t \in \left[ {0;3} \right]} = Min\left\{ {f\left( 0 \right);f\left( 2 \right);f\left( 3 \right)} \right\} = f\left( 2 \right) = - 3\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 546:
    Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(s = 6{t^2} - {t^3}\). Tìm thời điểm t (giây) tại đó vận tốc v (m/s) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất.
    • A. t=2
    • B. t=3
    • C. t=4
    • D. t=5
    Ta có \(v = s'\) hay \(v = 12t - 3{t^2}\)
    Xét hàm số
    \(f\left( t \right) = 12t - 3{t^2}\) với \(t > 0\)
    \(f'(t) = 12 - 6t\)
    Lập bảng biến thiên ta tìm được hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x=2.
    Nên vận tốc đạt giá trị lớn nhất khi t = 2
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 547:
    Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{x^2}}}{2} - 6x + \frac{3}{4}\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 2; + \infty } \right)\)
    • B. Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)
    • C. Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 2;3} \right)\)
    • D. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 2;3} \right)\)
    \( y' = {x^2} - x - 6\\ \)
    \(y' < 0 \Leftrightarrow - 2 < x < 3\)
    Nên hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( { - 2;3} \right)\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 548:
    Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên:
    [​IMG]
    Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 1
    • B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng -1
    • C. Hàm số đạt cực đại tại x=0 và đạt cực tiểu tại x=1.
    • D. Hàm số có đúng một cực trị
    Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại x=0 và đạt cực tiểu tại x=1.
    Lưu ý: Hàm số vẫn có thể đạt cực trị tại điểm mà đạo hàm không xác định.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 549:
    Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y = 2x + \sqrt {5 - {x^2}}\).
    • A. M=5
    • B. \(M = - 2\sqrt 5\)
    • C. M=6
    • D. \(M = - 2\sqrt 6\)
    TXĐ: \(D = \left[ { - \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]\)
    \(\begin{array}{l} y' = 2 + \frac{{ - 2x}}{{2\sqrt {5 - {x^2}} }}\\ y' = 0 \Leftrightarrow 2 - \frac{x}{{\sqrt {5 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2\sqrt {5 - {x^2}} \\ \sqrt {5 - {x^2}} \ne 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 0 \le x < \sqrt 5 \\ {x^2} = 4\left( {5 - {x^2}} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2 \end{array}\)
    Ta có:
    \(\begin{array}{l} y( - \sqrt 5 ) = - 2\sqrt 5 ;\,\,\,\,y\left( 2 \right) = 5\\ y\left( {\sqrt 5 } \right) = 2\sqrt 5 \\ \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{x \in D} y = 5 \end{array}\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪