Trắc Nghiệm Chuyên Đề Đạo Hàm Và ứng Dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 562:
    Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 3}}\) trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\).
    • A. \(M = - 3\)
    • B. \(M = \frac{-1}{3}\)
    • C. \(M = 1\)
    • D. \(M = \frac{1}{5}\)
    \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 3}}\), TXĐ:\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3} \right\}\)
    Vậy hàm số liên tục và xác định trên [-2;2].
    Ta có: \(y' = \frac{4}{{{{(x + 3)}^2}}} > 0,\forall x \ne - 3\)
    Nên hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\) và \(\left( { - 3; + \infty } \right)\).
    Do đó hàm số đồng biến trên [-2;2]
    Suy ra: \(f(x) < f(2) = \frac{1}{5},\forall x \in \left[ { - 2;2} \right]\).
    Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên [-2;2] là \(\frac{1}{5}\).
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 564:
    Một hộp đựng chocolate bằng kim loại có hình dạng lúc mở nắp như hình vẽ dưới đây. Một phần tư thể tích phía trên của hộp được dải một lớp bơ sữa ngọt, phần còn lại phía dưới là chứa đầy chocolate nguyên chất. Với kích thước như hình vẽ, gọi x=x0 là giá trị làm cho hộp kim loại có thể tích lớn nhất, khi đó thể tích chocolate nguyên chất có giá trị là V0. Tìm V0?
    [​IMG]
    • A. V0=48
    • B. V0=16
    • C. V0=64
    • D. \(V_{0}=\frac{64}{3}\)
    Đây là một dạng bài toán ứng dụng thực thế kết hợp cả phần tính thể tích khối đa diện ở hình học và phần tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một đa thức đã học ở chương I phần giải tích.
    Trước tiên ta nhận thấy:
    \(V = \left( {6 - x} \right)\left( {12 - 2x} \right)x = 2x{\left( {x - 6} \right)^2}\)
    \(= 2x\left( {{x^2} - 12x + 36} \right) = 2{x^3} - 24{x^2} + 72x\)
    Xét hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 24{x^2} + 72x\) trên \(\left( {0;6} \right)\)
    \(f'\left( x \right) = 6{x^2} - 48x + 72;\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 6\\ x = 2 \end{array} \right.\)
    Khi đó ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0;6} \right)} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 64\).
    Đền đây cần cẩn thận đọc kĩ yêu cầu đề bài để tránh nhằm lẫn.
    “Một phần tư thể tích phía trên của hộp được dải một lớp bơ sữa ngọt, phần còn lại phía dưới là chứa đầy chocolate nguyên chất”.
    Nên \({V_0} = \frac{3}{4}.64 = 48\).
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 565:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = m{x^4} + \left( {m - 1} \right){x^2} + 1 - 2m\) có ba điểm cực trị.
    • A. \(1 < m < 2\)
    • B. \(- 1 < m < 0\)
    • C. \(m > 1\)
    • D. \(0 < m < 1\)
    Ta có \(y = m{x^4} + \left( {m - 1} \right){x^2} + 1 - 2m\)
    \(y' = 4m{x^3} + 2\left( {m - 1} \right)x\)
    \(y' = 0 \leftrightarrow x\left( {4m{x^2} + 2m - 2} \right) = 0\)
    \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ 4m{x^2} + 2m - 2 = 0\,\left( I \right) \end{array} \right.\)
    Hàm số có ba điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình y'=0 có 3 nghiệm phân biệt.
    Điều này xảy ra khi (I) có 2 nghiệm phân biệt khác 0.
    \(\left\{ \begin{array}{l} 4m{.0^2} + 2m - 2 \ne 0\\ m \ne 0\\ \frac{{2 - 2m}}{m} > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 1\\ m \ne 0\\ 0 < m < 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m < 1\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 566:
    Gọi M, m lần lượt là GTLN, GTNN của hàm số: \(y = 2{x^4} - 4{x^2} + 1\) trên \(\left[ { - 1;3} \right]\). Tính tổng M+m.
    • A. M+m=128
    • B. M+m=0
    • C. M+m=127
    • D. M+m=126
    \(y = 2{x^4} - 4{x^2} + 1\) ta có
    \(y' = 8{x^3} - 8x,y' = 0 \leftrightarrow x = - 1;x = 0;x = 1\)
    Vì hàm số liên tục và xác định trên đoạn nên ta có
    \(\mathop {Min}\limits_{x \in \left[ { - 1;3} \right]} y = y\left( { - 1} \right) = - 1 \to m = - 1\)
    \(\mathop {Max}\limits_{x \in \left[ { - 1;3} \right]} y = y\left( 3 \right) = 127 \to M = 127\)
    Vậy \(M + m = 127 - 1 = 126\).
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 567:
    Cho hàm số \(y = \frac{{ - x + 1}}{{3x + 1}}\). Trong các khoảng sau, hàm số không nghịch biến trong khoảng nào?
    • A. \(\left( { - \frac{1}{3}; + \infty } \right)\)
    • B. \(\left( {5;7} \right)\)
    • C. \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right)\)
    • D. \(\left( { - 1;2} \right)\)
    \(D = R\backslash \left\{ {\frac{{ - 1}}{3}} \right\}\)
    \(y' = \frac{{ - 4}}{{{{\left( {3x + 1} \right)}^2}}} < 0\forall x \in D\)nên hàm số luôn nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right)\) và \(\left( { - \frac{1}{3}; + \infty } \right)\).
    Vậy hàm số không nghịch biến trên \(\left( { - 1;2} \right)\).
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 568:
    Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {x^3} + 3{x^2} = {y^3} - 3x - 1\\ {x^2} + x + y = 5 \end{array} \right.\) có 2 nghiệm là \(\left( {{x_1};{y_2}} \right)\) và \(\left( {{x_2};{y_2}} \right)\).
    Tính tích \(P = {x_1}.{x_2}.{y_1}.{y_2}\).
    • A. 0
    • B. 2
    • C. 4
    • D. 6
    \(\left\{ \begin{array}{l} {x^3} + 3{x^2} = {y^3} - 3x - 1\,\,\,(1)\\ {x^2} + x + y = 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2) \end{array} \right.\)
    Biến đổi (1) thành:
    \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 = {y^3}\)
    \(\Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^3} = {y^3}\,(3)\)
    Xét hàm số:\(f(t) = {t^3}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)
    \(\left( 3 \right) \Rightarrow f(x + 1) = f(y) \Leftrightarrow y = x + 1\)
    \({x^2} + x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \Rightarrow y = 2\\ x = - 2 \Rightarrow y = - 1 \end{array} \right.\)
    Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm là (1;2) và (-2;-1)
    Vậy P=4
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 569:
    Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y = x + \sqrt {4 - {x^2}}\) .
    • A. \(M=2\sqrt 2\)
    • B. M=2
    • C. M=3
    • D. M=1
    TXĐ: \(D = {\rm{[ - 2;2]}}\)
    \({\rm{y' = 1 - }}\frac{x}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\)
    \(y' = 0 \Leftrightarrow {\rm{1 - }}\frac{x}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \sqrt {4 - {x^2}} \\ 4 - {x^2} > 0 \end{array} \right.\)
    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} = 4 - {x^2}\\ x \ge 0\\ - 2 < x < 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow x = \sqrt 2\)
    \(y( - 2) = - 2\)
    \(y\left( {\sqrt 2 } \right) = 2\sqrt 2\)
    \(y(2) = 2\)
    Vậy GTLN của hàm số là \(2\sqrt 2\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 570:
    Cho hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
    • A. Hàm số xác định trên R
    • B. Hàm số đồng biến trên R
    • C. Hàm số có cực trị
    • D. Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định
    TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 3} \right\}\)
    Hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\) có \(y' = \frac{5}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} > 0\) nên hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\) và \(\left( { - 3; + \infty } \right)\)