Trắc Nghiệm Chuyên Đề Đạo Hàm Và ứng Dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 591:
    Tìm tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 5{x^2} + 7x - 3\).
    • A. \(\left( {\frac{7}{3};\frac{{32}}{{27}}} \right)\)
    • B. \(\left( {\frac{7}{3};\frac{{ - 32}}{{27}}} \right)\)
    • C. \(\left( {1;0} \right)\)
    • D. \(\left( {0; - 3} \right)\)
    Ta có \(y' = 3{x^2} - 10x + 7\)
    \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{7}{3} \Rightarrow y = - \frac{{32}}{{27}}\\ x = 1 \Rightarrow y = 0 \end{array} \right.\)
    [​IMG]
    Vậy hàm số đạt cực đại tại \(x = \frac{7}{3}\), giá trị cực đại \(y = \frac{{ - 32}}{{27}}\).
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 592:
    Trong các hàm số sau, hàm số nào luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của nó?
    \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) (I); \(y = - {x^4} + {x^2} - 2\)(II); \(y = {x^3} - 3x - 5\) (III)
    • A. I và II
    • B. Chỉ I
    • C. I và III
    • D. II và III
    Xét (I): Ta có: \(y' = \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0 \Rightarrow\) thỏa mãn
    Xét (II): Hàm số bậc bốn trùng phương luôn có khoảng đồng biến và nghịch biến, nên (II) không thỏa yêu cầu bài toán.
    Xét (III): \(y' = 3{x^2} - 3\) có 2 nghiệm phân biệt, nên có các khoảng đồng biến và nghịch biến, do đó (III) không thỏa yêu cầu bài toán.
    Vậy đáp án đúng là B.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 593:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) đồng biến trong khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).
    • A. \(m \le 0\)
    • B. \(m \le 1\)
    • C. \(m \le - 1\)
    • D. \(m \le 2\)
    TXĐ: D=R
    \(y' = \frac{{ - mx + 1}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}\)
    Hàm số ĐB trong \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi và chỉ khi \(y' \ge 0\) với mọi \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
    \(\Leftrightarrow - mx + 1 \ge 0\) mọi \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\,\,\left( 1 \right)\)
    . m = 0 (1) đúng
    . \(m > 0: - mx + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \le 1/m\). Vậy (1) không thỏa mãn.
    .\(m < 0: - mx + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1/m\) . Khi đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \frac{1}{m} \le 0\) (t/m)
    Giá trị cần tìm là \(m \le 0\)
    Chọn đáp án A.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 594:
    Tìm tập hợp các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = - {x^3} + \left( {m + 3} \right){x^2} - \left( {{m^2} + 2m} \right)x - 2\) đạt cực đại tại x=2
    • A. \(m \in \left\{ {0;2} \right\}\)
    • B. \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
    • C. \(m \in \left\{ {0;3} \right\}\)
    • D. \(m \in \left\{ {5;2} \right\}\)
    TXĐ: D =R
    \(y' = - 3{x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x - \left( {{m^2} + 2m} \right);y'' = - 6x + 2\left( {m + 3} \right)\)
    Hàm số đã cho đạt cực đại tại \(x = 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} y'\left( 2 \right) = 0\\ y''\left( 2 \right) < 0 \end{array} \right.\)
    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 12 + 4\left( {m + 3} \right) - {m^2} - 2m = 0\\ - 12 + 2m + 6 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 2m = 0\\ m < 3 \end{array} \right.\)
    \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 0\\ m = 2 \end{array} \right.\).
    Thử lại:
    m=0 ta có:
    m=2 thỏa yêu cầu bài toán.
    Kết luận : Giá trị m cần tìm là m=2
    Chọn đáp án A.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 595:
    Cho hàm số \(y= {x^3} + 3{x^2} + mx + m - 2\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục tung.
    • A. \(m \le 0\)
    • B. \(m < 3\)
    • C. \(m \ge 0\)
    • D. \(m < 0\)
    Ta có: \(y' = 3{x^2} + 6x + m\).
    Để hàm số có hai cực trị nằm về 2 phiá trục tung thì phương trình y'=0 phải có 2 nghiệm phân biệt trái dấu.
    Điều này xảy ra khi: \({x_1}.{x_2} < 0 \Rightarrow \frac{m}{3} < 0 \Leftrightarrow m < 0\).
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 596:
    Gọi M và m lần lượt là GTLN và GTNN của hàm số \(y = x\sqrt {1 - {x^2}}\) trên tập xác định. Tính M-m.
    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. Đáp số khác.
    Hàm số \(y = x\sqrt {1 - {x^2}}\) xác định trong đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\)
    Ta có \(y' = \sqrt {1 - {x^2}} - \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = \frac{{1 - 2{x^2}}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }}\)
    \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}}\\ {x = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \end{array}} \right.\). Ta lần lượt so sánh các giá trị
    \(y\left( { - 1} \right) = 0;y\left( 1 \right) = 0;y\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = \frac{{ - 1}}{2};y\left( {\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}} \right) = \frac{1}{2}\)
    Vậy \(M - m = \frac{1}{2} - \left ( - \frac{1}{2} \right ) = 1\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 598:
    Tìm giá trị cực đại yCĐ của hàm số \(y = \frac{{{x^4}}}{4} - 2{x^2} + 6\).
    • A. yCĐ=2
    • B. yCĐ=6
    • C. yCĐ \(\in \left\{ {2;6} \right\}\)
    • D. yCĐ=0
    Hàm số xác định với mọi \(x\in R\). Ta có:
    \(y' = {x^3} - 4x = x\left( {{x^2} - 4} \right)\)
    \(y'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x_1} = 0;{x_2} = 2;{x_3} = - 2\)
    \(y'' = 3{x^2} - 4\)
    \(y''\left( { \pm 2} \right) = 8 > 0\) nên x=-2 và x=2 là hai điểm cực tiểu.
    \(y''\left( 0 \right) = - 4 < 0\) nên x=0 là điểm cực đại.
    Kết luận: hàm số đạt cực đại tại xCĐ=0 và yCĐ=6. Vậy đáp án đúng là đáp án B.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 599:
    Tìm khoảng đồng biến của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3x + 1}}{{x + 1}}\).
    • A. \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) hoặc \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)
    • B. \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( { - 1; + \infty } \right)\)
    • C. \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
    • D. \(\left( { - 1;1} \right)\)
    Điều kiện:\(x \ne 1\), \(y = \frac{{{x^2} + 3x + 1}}{{x + 1}} = x + \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\)
    Khi đó \(y' = 1 + \frac{{2.1 - 1.1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = 1 + \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0{\rm{ }}\forall x \ne - 1\).
    Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 600:
    Một người nông dân có 15.000.000 đồng để làm một cái hàng rào hình chữ E dọc theo một con sông (như hình vẽ) để làm một khu đất có hai phần chữ nhật để trồng rau. Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60.000 đồng là một mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 50.000 đồng một mét. Tìm diện tích lớn nhất của đất rào thu được.
    [​IMG]
    • A. 6250 m2
    • B. 1250 m2
    • C. 3125 m2
    • D. 50 m2
    Ta đặt các kích thường hàng rào như hình vẽ.
    [​IMG]
    Từ đề bài ban đầu ta có được mối quan hệ sau:
    Do bác nông dân trả 15.000.000 đồng để chi trả cho nguyên vật liệu và đã biết giá thành từng mặt nên ta có mối quan hệ:
    \(3x.50000 + 2y.60000 = 15000000\)
    \(\Leftrightarrow 15x + 12y = 1500\)
    \(\Leftrightarrow y = \frac{{150 - 15x}}{{12}} = \frac{{500 - 5x}}{4}\)
    Diện tích của khu vườn sau khi đã rào được tính bằng công thức:
    \(f\left( x \right) = 2.x.y = 2x.\frac{{500 - 5x}}{4} = \frac{1}{2}\left( { - 5{x^2} + 500x} \right)\)
    Đến đây ta có hai cách để tìm giá trị lớn nhất của diện tích:
    Xét hàm số trên một khoảng, vẽ BBT và kết luận GTLN:
    Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{2}\left( { - 5{x^2} + 500x} \right)\) trên (0;100)
    \(f'\left( x \right) = \frac{1}{2}\left( { - 10x + 500} \right),\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 50\)
    Ta có BBT
    [​IMG]