Câu 91: Hoạt động của operon Lac có thể sai xót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-). Cho các chủng sau : Chủng 1 : $R^+$ $P^-$ $O^+$ $Z^+$ $Y^+$ $A^+$ Chủng 2 : $R^-$ $P^+$ $O^+$ $Z^+$ $Y^+$ $A^+$ Chủng 3 : $R^+$ $P^-$ $O^+$ $Z^+$ $Y^+$ $A^+$ / $R^+$ $P^+$ $O^+$ $Z^-$ $Y^+$ $A^+$ Chủng 4 : $R^+$ $P^-$ $O^-$ $Z^+$ $Y^+$ $A^+$ / $R^+$ $P^+$ $O^+$ $Z^-$ $Y^+$ $A^+$ Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo ra sản phẩm β-galactosidase? A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 92: Có một trình tự mARN 5’AUG GGG UGX UXG UUU 3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin? A. Thay thế nu thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T. B. Thay thế nu thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T. C. Thay thế nu thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T. D. Thay thế nu thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng A. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 93: Ở sinh vật nhân sơ, xét các phát biểu sau: (1) Một mARN có thể mã hóa cho vài chuỗi polipeptit khác nhau. (2) Chỉ có một loại ARN polymerase chịu trách nhiệm tổng hợp rARN, mARN, tARN. (3) Sự phiên mã bắt đầu từ bộ ba AUG trên ADN. (4) Gen điều hòa trong mô hình operon Lac ở vi khuẩn là điểm gắn của chất cảm ứng. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 94: Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acidamin như sau: Bộ ba đối mã AGA : vận chuyển acid amin xerin Bộ ba đối mã GGG : vận chuyển acid amin prolin Bộ ba đối mã AXX : vận chuyển acid amin tryptophan Bộ ba đối mã AXA : vận chuyển acid amin cystein Bộ ba đối mã AUA : vận chuyển acid amin tyrosine Bộ ba đối mã AAX : vận chuyển acid amin leucin Trong quá trình tổng hợp một phân tử protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80 tryptophan, 90 cystein, 100 tyrosin và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là : A. A= 102; U = 771; G = 355; X = 260 B. A = 770; U = 100; G = 260; X = 355 C. A = 772; U = 103; G = 260; X = 356 D. A = 103; U = 772; G = 356; X = 260 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 95: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần? A. D → B → C → E → A B. A → B → C → D → E C. A → E → C → B → D D. D → E → B → A → C Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 96: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ờ sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng? (1) Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki. (2) Nucleotide mới được tổng hợp liên kết vào đầu 3* của mạch mới. (3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép. (4) Quá trình sao chép diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (5) Enzyme ADN polymeraza có khả năng tự khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới. (6) Quá trình sao chép sử dụng 8 loại nucleotide làm nguyên liệu. A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 97: Tại sao khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon thì sự phiên mã các gen Z, Y, A bị ngăn cản? A. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O mặc dù không làm ảnh hưởng đến quá trình tương tác và gắn của ARN polymerase vào promoter nhưng lại ngăn cản quá trình ARN polymerase tiếp xúc với các gen Z, Y, A. B. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ thúc đẩy enzyme phân hủy ADN tại thời điểm khởi đầu phiên mã. C. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ làm thay đổi cấu hình không gian của ARN polymerase. D. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polymerase tương tác với ADN tại vị trí khởi đầu phiên mã. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 98: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, enzim ARN pôlimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây? A. Gen cấu trúc Y. B. Gen cấu trúc A. C. Gen cấu trúc Z. D. Gen điều hòa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 99: Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nuclêôtít loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Cho các nhận định sau: (1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen. (2) Vùng trên sẽ mã hóa một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axitamin. (3) Gen trên có tổng số 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn. (4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen. (5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtít trong gen là 5998. Có bao nhiêu nhận định trên là đúng? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 100: Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền mà trong mỗi bộ ba có ít nhất 2 nuclêôtít loại G? A. 18. B. 9. C. 37. D. 10. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án