Câu 171: Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng A. trình tự của các bộ 4 nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. B. trình tự của các bộ 1 nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. C. trình tự của các bộ 2 nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. D. trình tự của các bộ 3 nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 172: Bản chất của mã di truyền là A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một aa D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 173: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là A. codon. B. axit amin. C. anticodon. D. triplet. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 174: Sự hình thành phân tử mARN trong phiên mã được thực hiện theo cách A. nhóm OH ở vị trí thứ 3’ của đường ribôzơ thuộc nuclêôtit trước gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’ của đường ribôzơ thuộc nuclêôtit sau B. nhóm OH ở vị trí thứ 3’ của đường ribôzơ thuộc nuclêôtit sau gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’ của đường ribôzơ thuộc nuclêôtit trước. C. nhóm OH ở vị trí thứ 3’ của đường đêôxiribôzơ thuộc nuclêôtit trước gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’ của đường đêôxiribôzơ thuộc nuclêôtit sau. D. nhóm OH ở vị trí thứ 3’ của đường đêôxiribôzơ thuộc nuclêôtit sau gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’ của đường đêôxiribôzơ thuộc nuclêôtit trước. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 175: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là A. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G. B. A liên kết với X, G liên kết với T. C. A liên kết với U, G liên kết với X. D. A liên kết với T, G liên kết với X Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 176: Mô tả nào dưới đây về phân tử tARN là đúng nhất? A. tARN là một pôlinuclêôtit mạch thẳng, có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc. B. tARN là một pôlinuclêôtit, có đoạn mạch thẳng các nuclêôtit của phân tử liên kết trên cơ sở nguyên tắc bổ sung, có đoạn cuộn xoắn tạo nên các thuỳ tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticôđon). C. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung ở tất cả các nuclêôtit của phân tử, có đoạn tạo nên các thuỳ tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticôđon). D. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, có đoạn tạo nên các thuỳ tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ ba đối mã (anticôđon). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 177: Phân tử ADN ở vùng nhân của E.Coli có tổng số là 3450 liên kết hidro. Trên mạch 1 có số lượng nu loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nu loại A trên mạch đó. Số lượng nu loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai: A. mạch 2 có số lượng các loại nu T = 575; A = 115; G = 345; X = 345. B. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nu loại X. C. số lượng liên kết hóa trị giữa các nu trong phân tử ADN trên là 2758 D. phân tử ADN có A = T = G = X = 690 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 178: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu sau đây là đúng? (1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận (2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia đươc (3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận (4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển dược nhân lên trong tế bào nhận A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 179: Từ một phân tử ADN có khối lượng $3.10^4$ đvC đã tái bản tạo ra các ADN có tổng khối lượng là $48.10^4$ đvC. Số mạch đơn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường là: A. 31. B. 14. C. 30. D. 15. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 180: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A và T, G và X và ngược lại. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimelaza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án