Câu 11: Tính đặc hiệu của mã di truyền được hiểu là A. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. C. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. D. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mã di truyền? A. Mã di truyền có tính phổ biến B. Mã di truyền là mã bộ ba C. Mã di truyền có tính thoái hóa D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 13: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’ (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ để kéo dài chuỗi polinucleotit (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại. Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là: A. (2) → (3) → (1) → (4) B. (1) → (4) → (3) → (2) C. (1) → (2) → (3) → (4) D. (2) → (1) → (3) → (4) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 14: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành: A. cùng chiều tháo xoắn của ADN B. cùng chiều với mạch khuôn C. theo chiều 3’ đến 5’ D. theo chiều 5’ đến 3’ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 15: Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ: A. Từ trước phiên mã đến sau dịch mã. B. Phiên mã C. Dịch mã D. Ở giai đoạn trước phiên mã Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 16: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp khi không có đường lactôzơ thì opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã? 1. Gen điều hòa của opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. 2. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của opêron Lac. 3. Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế. 4. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza. A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 17: Cho các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào. 1. Chỉ gồm một chuỗi pôlinuclêôtit 2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. 3. Có bốn đơn phân. 4. Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung. 5. Phân tử đường là ribôzơ. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 18: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chỗi polinucleootit mà không làm đứt mạch? A. Đường $C_{5}H_{10}O_{5}$ B. Đường $C_{5}H_{10}O_{4}$ C. Bazơ nitơ D. Aixt phôtphoric. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 19: Trên phân tử ADN có 10 tiểm tái bản. Quá trình tái bản hình thành 50 đoạn okazaki. Xác định số đoạn mồi được tổng hợp A. 520 B. 62 C. 80 D. 70 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 20: Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau: Exon 1Exon 1Exon 2Exon 2Exon 3Exon 3Exon 460666066606660Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là: A. 78 B. 64 C. 79 D. 80 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án