Câu 191: Xét các phát biểu sau: (1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin. (2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép. (3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô. (4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất. (5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất. (6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 192: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ? A. ADN polymeraza. B. Ligaza. C. Restrictaza. D. ARN polymeraza. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 193: Đoạn trình tự nucleotit làm nhiệm vụ khởi động và điều hòa quá trình phiên mã của một operon ở sinh vật nhân sơ nằm ở... A. Đầu 3’ của mạch mã hóa. B. Đầu 3’ của mạch mã gốc (mạch khuôn để tổng hợp mARN). C. Đầu 5’ của mạch mã gốc (mạch khuôn từ đó tổng hợp mARN). D. Ở cả hai đầu tùy từng gen. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 194: Mạch 1 của gen có hiệu số giữa G va A (G - A) bằng 10% tống số nucleotit cùa mạch. Trên mạch 2, hiệu số giữa A và X (A - X) bằng 10% và giữa X và G (X - G) bằng 20% số nucleotit của mạch. Tỷ lệ % từng loại nucleotit của gen trên là: A. A = T = 20%; G = X = 30%. B. A = T = 25%; G = X = 25%. C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 35%; G = X = 15%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 195: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có \(\frac{T+X}{A+G}=4\) làm khuôn để tống hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là: A. A + G = 75%; T + X = 25% B. A + G = 25%; T + X = 75%. C. A + G = 20%; T + X = 80% D. A + G = 80%; T + X = 20%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 196: Một gen của sinh vật nhân sơ có 150 chu kì xoắn tham gia phiên mã 2 lần. Tất cả các phân tử mARN sinh ra đều cho 1 tập hợp 5 riboxom cùng trượt qua một lần để dịch mã. Tổng số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là: A. 4990 B. 9980 C. 2445 D. 4980 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 197: Phát biểu nào sau đây chính xác? A. Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn. B. Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong vùng nhân và trong tất cả các plasmit. C. Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền. D. Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 198: Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là: A. 5’GUAXUUAAAGGXUUX3’. B. 3’XAUGAAUUUXXGAAG5’. C. 5’GAAGXXUUUAAGUAX3’. D. 3’GUAXUUAAAGGXUUX5’. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 199: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN? A. Chứa bộ ba đối mã. B. Có liên kết điphotphoeste. C. Có liên kết hidro. D. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 200: Cho các thành phần sau: 1. Enzim ADN polimeraza. 2. Enzim ARN polimeraza. 3. Enzim ligaza. 4. Phân tử ADN mẹ. 5. Enzim cắt giới hạn. Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án