Câu 201: Cho các đặc điểm sau: 1. Là tín hiệu kết thúc cho quá trình dịch mã. 2. Là bộ ba mã hóa cho loại axit amin methionine. 3. Là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã. 4. Là bộ ba mã hóa cho axit amin lizin. 5. Là trình tự nucleotit nằm tại vị trí đầu tiên trong vùng vận hành của operon. Có bao nhiều đặc điểm nói về bộ mã 5’AUG3’? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 202: Vùng khởi động nằm trong cấu trúc của operon Lac có chức năng: A. Là nơi cho ARN cho polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc và gen điều hòa B. Là nơi cho ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của gen điều hòa C. Liên kết với protein ức chế để ngăn quá trình phiên mã D. Là nơi cho ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 203: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu ý đúng trong số các ý sau đây? (1) Tất cả vi khuẩn và sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã. (2) Quá trình phiên mã dừng lại khi gặp tín hiệu kết thúc ở cuối gen (3) Quá trình phiên mã ribonucleotit trên mARN không tạo thành liên kết hidro với các nucleotit trên mạch gốc của gen. (4) Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung thể hiện suốt chiều dài vùng mã hóa của gen. (5) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ hay nhân thực đều gồm 3 giai đoạn; khởi đầu, kéo dài và kết thúc. A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 204: Điểm khác nhau giữa gen ngoài nhân và gen trong nhân là: (1) Không tồn tại thành cặp alen. (2) Không bị đột biến. (3) Có cấu trúc dạng vòng, kết hợp với protein histon. (4) Không biểu hiện kiểu hình ở giới đực. Số phát biểu không đúng là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 205: Khi nói về các phân tử AND trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau: (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau. (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau. (4) Có cấu trúc mạch kép thẳng. (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. Nhận xét đúng là: A. (3), (4), (5) B. (2), (3), (4) C. (4), (5) D. (1), (2), (3) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 206: Khi nói về quá trình dịch mã, có một số phát biểu sau: 1. Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa và giai đoạn gắn amin hoạt hóa vào tARN được xúc tác bởi hai loại enzyme khác nhau. 2. ATP chỉ có vai trò chuyển aa tự do thành aa hoạt hóa. 3. Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN trước tiểu phần bé. 4. Hiện tượng polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp các chuỗi polipeptit khác nhau. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 0 C. 2 D. 1 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 207: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN có các phát biểu sau: 1. Quá trình nhân đôi ADN có sự tham gia của 5 loại nucleotit. 2. Ở sinh vật nhân sơ mỗi phân tử ADN con có một mạch polinucleotit mới trong đó gồm cả đoạn được tổng hợp liên tục và đoạn Okazaki được tổng hợp gián đoạn. 3. Các gen nằm trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. 4. Trong một chạc chữ Y hai mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5’ – 3‘. Số các phát biểu đúng là: A. 2 B. 0 C. 4 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 208: Khi nói về vai trò của các enzim trong cơ thể di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Enzim ligaza tác động lên cả hai mặt đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực. B. Enzim ARN polimeraza có vai trò lắp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung. C. Enzim ARN polimeraza không có vai trò tháo xoắn phân tử ADN. D. Enzim ADN polimeraza có vai trò lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 209: Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp độ phần tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở nấm 1 mARN có thể quy định nhiều loại chuỗi polipeptit. B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN. C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN. D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ quy định 1 loại chuỗi polipeptit. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 210: Một phân tử mARN dài 2040$A^0$ được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G. U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: A. G = X= 320, A = T = 280 B. G = X = 240, A = T = 360 C. G = X = 360, A = T = 240 D. G = X = 280, A = T = 320 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án