Câu 221: 1- Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN 2- Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền 3- Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã 4- Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã 5- Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời 6- Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hợp 7- Riboxom tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên? A. 2 B. 6 C. 3 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 222: Cho các bộ ba nucleotit sau: 5’GAU3’ 5’GUA3’ 3’GAU5’ 3’UAA5’ 5’AGU3’ 3’GUA5’ Các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc của một gen lần lượt là: A. 6 và 3 B. 6 và 4 C. 2 và 1 D. 2 và 5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 223: 1- Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. 2- Đối với operon Lac ở E.Coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường lactozo. 3- Gen điều hòa (regulator R) là vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc tác quá trình phiên mã. 4- Sự nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn là điều hòa trước phiên mã. 5- Các enzim phân giải các protein không cần thiết một cách có chọn lọc là ví dụ về sự điều hòa giai đoạn dịch mã. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 224: Ở một phân tử mARN , tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân, trong đó có A:U:G:X= 1:3:2:4. Phân tử này tiến hành dịch mã có tổng số 8 riboxom trượt qua một lần không lặp lại. Biết bộ ba kết thúc trên mARN là 5’UAG3’. Nhận định nào sau đây đúng: A. Số lượng aa là môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 3984 axit amin B. Số phân tử nước được giải phóng là 3992 phân tử C. Số liên kết hidro được hình thành giữa bộ ba đổi mã và bộ ba sao mã trên mARN là 31144 liên kết. D. Uraxin trên mARN là 150 nucleotit Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 225: Gen B có 900 nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ \(\frac{(A+T)}{(G+X)}=1,5\). Gen B bị đột biến dạng thay thế môt cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là: A. 3899 B. 3601 C. 3599 D. 3600 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 226: Một phân tử ADN đang nhân đôi có 10 đơn vị tái bản cùng đang hoạt động. Giả sử ở mỗi đơn vị tái bản đều tổng hợp được 30 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi ít nhất cần phải có cho quá trình nhân đôi của phân tử của ADN trên là: A. 310 B. 330 C. 320 D. 300 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 227: Hai alen cùng cặp cùng giống nhau về chiều dài, tỷ lệ % và số lượng của các loại nu. Chúng sẽ là cặp gen đồng hợp khi nào? A. Chúng giống nhau về số liên kết hidro B. Chúng giống nhau về hàm lượng ADN C. Chúng giống nhau về tỷ lệ \(\frac{A+T}{G+X}\) D. Chúng giống nhau về trình tự sắp xếp các nu Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 228: Enzim toposisomeraza (gyraza) có vai trò: A. Giãn mạch ADN để tháo xoắn phân tử tạo chạc chữ Y B. Sửa sai trong sao chép C. Làm mồi để tổng hơp okazaki D. Nối okazaki lại với nhau Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 229: Trong quá trình phiên mã, enzym ARN-polimeraza bám vào: A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc B. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc C. Vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 5’sang đầu 3’ của mạch mã gốc D. Vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 230: Nội dung nào sau đây đúng? I- Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen. II- Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó. III- Khối lượng, số đơn phân cũng như số liên kết hoá trị của gen ở vi khuẩn gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp. IV- Tùy nhu cầu tổng hợp protein, từ một gen có thể tổng hơp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau. V- Trong quá trình sao mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị gen. A. II và III B. II,IV,V C. I,III,IV D. II,V Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án