Câu 231: Nhận xét nào sau đây không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN. Mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’ → 5’ B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ → 3’ C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→ 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ → 3’ là không liên tục (gián đoạn) D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’ → 5’ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 232: Trong điều hòa sự biểu hiện ở operon Lac, chất cảm ứng có vai trò gì? A. Gắn và làm mất hoạt tính của protein ức chế B. Gắn với promoter để hoạt hóa phiên mã C. Gắn với các gen cấu trúc để hoạt hóa phiên mã D. Gắn với operator để hoạt hóa phiên mã Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 233: 1. Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’. 2. Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’. 3. Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối. 4. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin Mã di truyền có tính thoái hóa. 5. Mã di truyền có tính phổ biến. 6. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn tới sự thay đổi aa này bằng aa khác. 7. Mã thoái hóa phản ảnh tính đa dạng của sinh giới. 8. Mã thoái hóa giúp cho một axit amin quan trọng được sử dụng nhiều lần. Số phát biểu sai là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 234: 1 - Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã. 2 - Hai tiểu phấn của riboxom bình thường tách rời nhau. 3 - Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4A0. 4 - Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’. 5 - Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 1. 6 - tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là 3’AUU5’. 7 - Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN. 8 - Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet. 9 - Poliriboxom làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không giống nhau. 10 - Các ribboxom chỉ có thể tham gia tổng hợp loại protein đặc trưng. Số câu sai trong số các câu trên là: A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 235: Cho các sự kiện sau: 1 - Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn. 2 - Cần sự xúc tác của enzym. 3 - Trên một phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn. 4 - Sự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra đồng thời với sự phân bào. Có bao nhiêu phát biểu đúng nếu đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ? A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 236: Gen có chiều dài 2193$A^0$, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó chứa 8256 nu loại Timin. Số loại nu của gen ban đầu là: A. A = T = 516; G = X = 129 B. A = T = 258 ; G = X 387 C. A = T = 129; G =X = 516 D. A = T = 387; G = X = 258 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 237: Cho các nhận định sau: 1- Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN-polimeraza 2- Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen 3- mARN sơ khai của sinh vật nhân thực gồm các đoạn exon và các intron 4- Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ có một loại enzim tham gia 5- Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 3’→5’ 6- Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’→5’ 7- Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất. Số câu đúng là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 238: Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phần tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa $N^{15}$ phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có $N^{14}$, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.Coli có chứa $N^{15}$ phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là: A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 239: Vùng mã hòa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen phiên mã một lần đã lấy của môi trường nội bào 180 Uraxin. Cho rằng số lượng đơn phân của mARN bằng số lượng đơn phân của một mạch đơn ở vùng mã hóa của gen. Số nucleotit loại A,T,G,X có trên mạch bổ sung của gen là: A. 540,540,660,660 B. 420,180,240,360 C. 600,600,600,600 D. 180,420,360,240 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 240: Về gen cấu trúc: 1 - Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa - vùng mã hóa - vùng kết thúc. 2 - Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã. 3 - Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã. 4 - Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tín hiệu hóa học bên trong và ngoài tế bào. 5 - Những tương tác của vùng điều hòa với tín hiệu bên trong hoặc ngoài gây nên bất hoạt các gen cấu trúc. 6 - Vùng điều hòa của gen bao gồm vùng khởi động, vùng vận hành, vùng suy giảm, vùng tăng cường. 7 - Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin. 8 - Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã. 9 - Mạch mã gốc là mang thông tin di truyền, còn mạch bổ sung không mang thông tin di truyền. Có bao nhiêu thông tin đúng trong các câu trên: A. 4 B. 6 C. 7 D. 5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án