Trắc Nghiệm Chuyên Đề Di Truyền Cấp độ Phân Tử

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 263:
    Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
    (1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
    (2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
    (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
    (4) Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
    (5) Trong quá trình phiên mã,chỉ có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X.
    (6) Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN.
    • A. 2
    • B. 4
    • C. 3
    • D. 5
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 264:
    Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
    (1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
    (2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
    (3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh là mêtiônin.
    (4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
    (5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.
    (6) Có 61 bộ ba tham gia mã hoá axitamin.
    (7) Trên phân tử mARN có vị trí đặc hiệu để riboxom nhận biết bám vào tham gia dịch mã.
    • A. 2
    • B. 3
    • C. 5
    • D. 4
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 265:
    Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra tại vùng exôn của gen cấu trúc nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin do gen đó qui định tổng hợp. Nguyên nhân là do:
    • A. mã di truyền có tính phổ biến.
    • B. mã di truyền là mã bộ ba.
    • C. mã di truyền có tính thoái hoá.
    • D. mã di truyền có tính đặc hiệu.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 267:
    Một phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ một dung dịch chỉ chứa U và G với số lượng U lớn hơn G. Biết tỉ lệ của nhóm bộ ba có chứa 2 ribônuclêôtit loại này và 1 ribônuclêôtit loại kia là \(\frac{9}{64}\). Tỉ lệ U và G trong dung dịch là:
    • A. U:G = 1:3
    • B. U:G = 3:1
    • C. U:G = 2:3
    • D. U:G = 3:2
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 270:
    Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
    • A. Chỉ có một mạch gốc của gen được dung làm khuôn để tổng hợp ARN.
    • B. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
    • C. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
    • D. Sau khi phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ đoạn intron.
    Xem đáp án