Câu 331: Loại axit nucleic tham gia cấu tạo nên bào quan riboxom là: A. mARN. B. ADN. C. rARN. D. tARN. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 332: Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccop và Mono phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng: A. Phago. B. Vi khuẩn đường ruột E.coli. C. Vi khuẩn Bacteria. D. Vi khuẩn lam. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 333: Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmon insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin vì mã di truyền có tính: A. Tính đặc trưng. B. Tính phổ biến. C. Tính thoái hóa. D. Tính đặc hiệu. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 334: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những phát biểu sau: (1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. (2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit của phân tử mARN. (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn. (4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa. (5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 335: Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như: (1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó. (2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. (3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’. (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền. (5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin. (6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin. (7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG và UGG. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 336: Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức: A. Mang tín hiệu kết thúc cho quá trình phiên mã. B. Mang thông tin mã hóa các axit amin. C. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. D. Qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 337: Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử AND mẹ là: A. Chiều tổng hợp mạch mới của enzyme AND polimeraza là 5’ → 3’. B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. C. Hoạt động xúc tác của enzyme AND lygaza. D. Sự xúc tác của enzyme trong tổng hợp đoạn mồi. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 338: Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc của AND được bảo đảm bởi: A. Các liên kết photphodieste giữa các nucleotit trong mỗi chuỗi polinucleotit. B. Liên kết giữa các bazo nito và đường đêoxiribo. C. Các liên kết hidro hình thành giữa các bazo nito của 2 chuỗi polinucleotit. D. Sự liên kết giữa AND với protein histon trong cấu trúc của chất nhiễm sắc. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 339: Một phân tử AND có chiều dài 5100$A^0$, trong đó số nucleotit loại ađênin chiếm 20% tổng số nucleotit. Số liên kết hidro có mặt trong cấu trúc của AND là: A. 3600. B. 1500. C. 3900. D. 900. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 340: Sự tổng hợp liên tục các enzyme thuộc Operon lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây nếu chất cảm ứng của operon này không có mặt? A. Đột biến ở vùng khởi động (P). B. Đột biến ở vùng vận hành (O). C. Đột biến ở gen điều hòa làm chất ức chế không liên kết được với chất cảm ứng. D. Đột biến xảy ra ở nhiều gen trong hệ thống điều hòa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án