Câu 341: Đơn phân của AND là: A. Axit nucleic. B. Nucleoxom. C. Nucleotit. D. Axit amin. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 342: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon - lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ? A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. B. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. C. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon - lac và tiến hành phiên mã. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các mARN tương ứng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 343: Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa aa, ATP có vai trò cung cấp năng lượng: A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. B. Để cắt bỏ aa mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit. C. Để aa được hoạt hóa và gắn với tARN. D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 344: Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai? A. Nhờ enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. B. Enzim ligaza nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5’. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 345: Cho các thông tin sau: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein. (2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, aa mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. 2 và 4. B. 2 và 3. C. 1 và 4. D. 3 và 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 346: Thành phần nào sau đây không thuộc Operon Lac? A. Gen điều hòa (R) B. Vùng vận hành (O) C. Vùng khởi động (P) D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 347: Cho các sự kiện diễn ra trong phiên mã 1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. 2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làmgen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’-5’. 3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’-5’. 4. Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trình tự đúng khi nói về quá trình phiên mã là: A. 1 - 2 - 3 - 4. B. 2 - 1 - 3 - 4. C. 2 - 3 - 1 - 4. D. 1 - 3 - 2 - 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 348: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại aa. B. Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại bộ ba mã hóa aa. C. Tính phổ biến của mã di truyền có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền. D. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 349: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác vớisự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về 1. Chiều tổng hợp 2. Các enzim tham gia3. Thành phần tham gia4. Số lượng các đơn vị nhân đôi5. Nguyên tắc nhân đôiCác phương án đúng là: A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 1, 5. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 350: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)? A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. Tất cả các loại ARN. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án