Câu 351: Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7176 nuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A. 6 mARN B. 8 mARN. C. 5 mARN. D. 3 mARN. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 352: Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1= 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là: A. A = T = 30240; G = X = 45360. B. A = T = 14880; G = X = 22320. C. A = T = 29760; G = X = 44640. D. A = T = 16380; G = X = 13860. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 353: Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng: A. 2550 µm. B. 0,255 µm. C. 0,51 µm. D. 5100 µm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 354: Số đáp án không đúng: 1. Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 1000-2000 cặp nucleotit. 2. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG. 3. 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin. 4. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen. 5. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ → 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→ 5’. A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 355: Số đáp án đúng 1. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN. 2. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã, dựa vào sự tương tác của protein ức chế với Operator. 3. Đặc điểm chung trong cơ chế của Operon lac là gen điều hòa đều tạo ra protein ức chế. 4. Khi dịch mã bộ ba đối mã tiếp cận với các bộ ba mã hóa theo chiều 3’→ 5’. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 356: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: 1. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian. 2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. 4. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5'→3'. 5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y. 6. Ở sinh vật nhân thực qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ. 7. Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới. 8. Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm. 9. Ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép. Số phương án đúng là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 357: Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau: 3’ ATG TAX GTA GXT…….. 5’. Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN sơ khai được tổng hợp từ gen trên: A. 5’ UAXAUGXAUXGA 3’… B. AUGXAUXGA… C. 5’ TAXATGXATXGA 5’. D. AUGUAXGUAGXU… Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 358: Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là: 1. Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN. 2. Sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm. 3. Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn. 4. Mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’ - 3’ còn ở sinh vật nhân sơ là 3’ - 5’. Phương án đúng là: A. 1, 2. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 2, 3. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 359: Vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron lần lượt là? A. 25; 26. B. 26; 25. C. 24; 27. D. 27; 24. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 360: Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêôtit các loại: A = 525, U = 1560, G = 1269, X = 858. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là: A. A = T = 695, G = X = 709. B. A = T = 709, G = X = 695. C. A = 175, U = 520, G = 423, X = 286. D. A = 520, U = 175, G = 286, X= 360. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án